Danh từ là một bộ phận khá phổ biến trong Tiếng Anh thường được dùng trong hầu hết các bài đặc biệt là các bài văn viết bởi người anh họ khá ưa chuộng cách nói lịch sự bằng việc sử dụng các cụm danh từ

Danh từ được chia ra là 6 loại như sau: Danh từ chung ( Common Nouns), Danh từ Riêng ( Proper Nouns), danh từ cụ thể ( Cconcrete nouns), danh từ trừu tượng ( Abstract nouns), Danh từ tập hợp ( Collective Nouns) và Danh từ ghép ( Compound Nouns).

Việc hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng của các danh từ khá quan trọng vì nó liên quan tới ngữ pháp, cấu trúc câu trong cả bài viết lẫn bài nói. 

 

  1. Danh từ chung ( Common Nouns)

 - Danh từ chung là từ được dùng để chỉ một vật nào đó theo một cách thông thường như sách (book), ô tô (car) hay người ( person). Các danh từ chung có thể viết ở dạng số ít hoặc số nhiều

   Ví dụ:  cat (loài mèo) là danh từ chung vì nó là tập hợp của các danh từ khác như kitten (mèo con), wildcat (mèo rừng), siamese cat (mèo xiêm)

 

  1. Danh từ riêng ( Proper Nouns)

- Khác với danh từ chung, danh từ riêng để chỉ một tên gọi cụ thể của ai đó hay vật gì, nơi chốn. Điều đáng lưu ý là các danh từ riêng thường được bắt đầu với chữ cái viết hoa.

   Ví dụ như BMW Z4, Arnold, London….

  1. Danh từ cụ thể ( Concrete Nouns )

- Danh từ cụ thể là các danh từ dùng để chỉ các sự vật, cá thể có hình thù hoặc tồn tại ở dạng vật chất có thể cảm nhận được bằng các giác quan.

     Ví dụ: Cellphone ( điện thoại)

                popcorn = bỏng ngô, ngô rang bơ ( có thể sờ thấy)

                 star = ngôi sao ( có thể nhìn thấy)

 

  1. Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)

- Danh từ trừu tượng thường đẻ nói tới những thứ không thể chạm tới hay nhìn thấy như belief ( niềm tin), characteristics( tính cách) hay qualities ( chất lượng).

- Có những danh từ có thể là danh từ chung có thể trở thành danh từ trừu tượng như

  Danh từ trừu tượng : beauty

Danh từ chung : beauty

She likes the beauty of the seaside (Cô ấy thích vẻ đẹp của bờ biển)

Þ Miss World is a famous beauty (Hoa hậu thế giới là một người đẹp nổi tiếng)

 

  1. Danh từ tập hợp (Collective Nouns)

- Là những danh từ dùng để liệt kê những người cùng nhóm nghề hay nhóm địa điểm

        Ví dụ :  swarm = đàn (a swarm of ants = đàn kiến, a swarm of bees = đàn ong,

                      a swarm of bird = đàn chim)

                      pair = đôi, cặp (hai cái cùng loại và đi đôi với nhau):

                      a pair of shoes (đôi giầy), a pair of gloves (đôi găng tay),...

 

Chú ý:  Một danh từ tập hợp có thể được coi như là danh từ số ít khi danh từ tập hợp đó có ý nghĩa chỉ một đơn vị hay một tập thể,  ví dụ: family (gia đình) là một danh từ tập hợp: 

            + His family is rich = gia đình anh ta giàu có ( động từ chia ở số ít )

             Một danh từ tập hợp có thể được coi như là danh từ số nhiều khi danh từ tập hợp đó có ý nghĩa chỉ nhiều người, nhiều vật trong một đơn vị hay một tập thể, ví dụ:

             + All his family are gracious = tất cả những người trong gia đình anh ấy đều là những người tốt bụng (động từ chia ở số nhiều)

 

  1. Compound Nouns

- Danh từ ghép có thể đươc tạo thành bởi sự kết hợp hai hay nhiều danh từ với nhau. Danh từ ghép có thể được tạo ra từ các danh từ, động từ, tính từ hay phó từ.

       Ví dụ như:  motorcycle, onlooker, input,

                         software, and washing machine.

Chú ý :

- Danh từ riêng sẽ dễ dàng phân biệt với danh từ chung bởi chữ cái đầu của nó được viết hoa. Tuy nhiên bạn hãy cẩn thận và đừng nên giả định cho mọi từ trong câu bắt đầu với chữ cái đầu viết hoa đều là danh từ riêng. Trong một vài trường hợp các danh từ riêng xuất hiện như là một cách bổ trợ cho danh từ chính trong câu

         Ví dụ: Almost nothing beats the warmth of Florida sunshine.

 => Trong câu trên từ Florida đóng vai trò của một tính từ riêng bởi nó được dùng để bổ trợ cho từ Sunshine đứng ngay sau nó .

        Trong trường hợp khác như sau:

                 My family goes to Florida every summer for vacation.

=> Từ Florida lại mang vai trò danh từ riêng bởi nó không bổ trợ cho bất kỳ từ nào mà nó dùng để chỉ nơi chốn cụ thể.

 Vì vậy khi sử dụng các loại danh từ, bạn nên chú ý cẩn thận, đọc câu một cách kĩ lưỡng tránh trường hợp nhầm lẫn mà các ví dụ trên đã nêu.

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!