I. Từ mới:

Tên các quốc gia trong tiếng Hàn
한국 : Hàn Quốc
일본 : Nhật Bản
대국 : Thái lan
몽골 : Mông cổ
미얀마 : Mianma
베트남 : Việt nam
말레이시아: Malaysia
인도 : Ấn độ
인도네시아 : Indonesia
캄보디아 : Campuchia
필리핀 : Philipin
러시아 : Nga
미국 : Mỹ
캐나다 : Canada

 

II. VÍ DỤ

수연: 이분이 중국 사람입니까?
Su-yeon: Bạn này là người Trung Quốc phải không ?

리 밍: 네, 중국 사람입니다.
Lee Ming: vâng, bạn ấy người Trung Quốc

수 연: 저분도 중국 사람 입니까?
Su-yoen: Bạn kia cũng là người Trung Quốc phải không?

리 밍: 아니요, 중국 사람이 아닙니다.
Lee Ming: Không, bạn ấy không phải người Trung Quốc

일본 사람입니다.
Bạn ấy người Nhật Bản

 

III. Ngữ pháp:

1. 아니요 : không phải là …

Khi muốn nói tôi không phải là, vật đó không phải là, ta dùng từ 아니요. Ở đây 아니요 có nghĩa là không.
ví dụ:
신문입니까 ?
Đây là tờ báo phải không ?

네, 신문입니다.
Vâng, đây là tờ báo

아니요, 신문이 아닙니다.
Không, đây không phải là tờ báo

시계입니까 ?
Đây là chiếc đồng hồ phải không ?

네, 시계입니다.
Vâng, đây là chiếc đồng hồ.

아니요, 시계가 아닙니다.
Không, đây không phải là chiếc đồng hồ

2.” 도 “: “cũng”.

Ví dụ ta muốn nói tôi có 1 cuốn sách và tôi cũng có một cái bút thì ta dùng từ 도, từ này bằng nghĩa từ “cũng” trong tiếng Việt
이것이 한국어 책입니다 .
Đây là cuốn sách tiếng Hàn.

저것도 한국어 책입니다.
Kia cũng là cuốn sách tiếng Hàn.

이분이 한국 사람입니다.
Bạn này người Hàn Quốc

저분도 한국 사람입니다.
Bạn kia cũng là người Hàn Quốc

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!