Trong bài thi nói IELTS SPEAKING, thay vì nói I think (tôi nghĩ rằng), In my opinon (theo quan điểm của tôi thì) đã là những mẫu câu quá quen thuộc với chúng ta và không thể giúp chúng mình trong việc đa dạng sự dụng ngôn ngữ, hôm nay hãy cùng BEC học các mẫu câu tuyệt vời giúp các bạn nâng điểm nói của mình cũng như làm đa dạng phong cách nói hơn  nhé

 

1. BASICALLY, I FEEL THAT…. (về mặt cơ bản mà nói thì tôi cảm thấy rằng….)

Example: Basically, I feel that advertising can make people buy things. 

2. IF IT WERE UP TO ME, I’D…… nếu điều đó phụ thuộc vào tôi, tôi sẽ…..

Example: If it were up to me, I’d put a higher tax on big cars to try and encourage people to use public transport more.

( Nếu điều đó tùy thuộc vào tôi, tôi sẽ áp dụng thuế cao hơn đối với những chiếc xe lớn để thử và khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn.)

3. TO ME, WHAT WE NEED TO BE FOCUSING ON IS…. - Đối với tôi, những gì chúng ta cần tập trung vào là….

Example: To me, what we need to be focusing on is how to make our economy stronger. 

( Đối với tôi, những gì chúng ta cần tập trung vào là làm thế nào để làm cho nền kinh tế của chúng ta mạnh mẽ hơn)

4. I THINK MOST PEOPLE FEEL/ BELIEVE / THINK / ACCEPT THAT…. Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều cảm thấy rằng…

Example: I think most people feel that women are just capable of managing a company as men. 

( Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều cảm thấy rằng phụ nữ chỉ có khả năng quản lý một công ty là đàn ông)

5. I TRULY BELIEVE THAT…… tôi thực sự tin rằng…..

Example: I truly believe that we will find an alternative energy source in the future. 

( Tôi thực sự tin rằng chúng ta sẽ tìm thấy một nguồn năng lượng thay thế trong tương lai.)

6. IT WOULD SEEM TO ME THAT….. dường như đối với tôi….

Example: It seems to me (that) (= I think that) he isn't the right person for the job .

Dường như với tôi (điều đó) (= Tôi nghĩ rằng) anh ta không phải là người thích hợp cho công việc.

7. PERSONALLY SPEAKING…. cá nhân tôi mà nói thì tôi thấy….

Example: Personally ( speaking ), I think the show is going to be a great success . 

( Cá nhân (nói), tôi nghĩ chương trình sẽ thành công rực rỡ)

8. WITHOUT A DOUBT, I BELIEVE THAT / I TRULY BELIEVE THAT…. Không còn nghi ngờ gì nữa, tôi thực sự tin rằng…..

Example: She is without (a) doubt the best student I have ever taught .

( không còn nghi ngờ gì nữa, cô ấy là học sinh giỏi nhất mà tôi từng dạy.)

Example: Without a doubt, I truly believe that with lots of hard work and patience, he will be successful in the years to come.

( Không nghi ngờ gì, tôi thực sự tin rằng với sự chăm chỉ và kiên nhẫn thật nhiều, anh ấy sẽ thành công trong những năm sắp tới)

9. I THINK… SHOULD… tôi nghĩ….ai/ cái gì nên…..

Example: I think governments should put more money into adult education.

( Tôi nghĩ rằng chính phủ nên bỏ nhiều tiền hơn vào giáo dục người lớn)

10. THE THING WE NEED TO BE LOOKING AT IS…. điều mà chúng ta cần phải xem xét là……

Example: The thing we need to be looking at is how to deal with financial problems now. 

( Điều chúng ta cần phải xem xét là làm thế nào để đối phó với các vấn đề tài chính hiện nay.)

11. QUITE FRANKLY, I THINK…… hoàn toàn thẳng thắn mà nói thì tôi nghĩ…..

Example: Quite frankly, I think this whole situation is ridiculous

( Hoàn toàn thẳng thắn, tôi nghĩ toàn bộ tình huống này là vô lý)

 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!