BINOMINALS  - các từ đôi trong tiếng Anh (hay còn gọi là “Nhị thức bằng tiếng Anh”) - chúng bao gồm các cụm từcác từ thường có các điểm chung với nhau (đồng nghĩa) hoặc trái nghĩa. Chúng được liên kết bằng tính năng âm - có âm thanh thương tự hoặc vần điệu. Việc biết được thêm các BINOMINALS này sẽ giúp mem có cách nói cực tự nhiên, được đánh giá cho như người bản ngữ đó mem vì đa phần nghĩ của các BINOMINALS là phải hiểu phải nghĩa bóng chứ không phải nghĩa đen thuần tuý nạ ^^Giờ cùng  BEC học các BINOMINALS - các nhị thức phổ biến hay dùng nhất trong tiếng Anh nhé:

Trong hình ảnh có thể có: một hoặc nhiều người và văn bản

1. pros and cons : lợi thế và bất lợi

Example: There are a few pros and cons that we should consider before buying a new house.- Có vài ưu và nhược điểm mà chúng ta nên xem xét trước khi mua một ngôi nhà mới.

Trong hình ảnh có thể có: một hoặc nhiều người và mọi người đang đứng

2. the rights and wrongs = the details of who or what is fair or unfair : khía cạnh tốt xấu của một tình huống
Example: I don't care about the rights and wrongs of the matter - I just want you both to stop arguing.- Tôi không quan tâm đến khía cạnh tốt xấu của vấn đề - tôi chỉ muốn cả hai bạn ngừng cãi nhau.

Example: 
Regardless of the rights and wrongs of company policy, you need to give a month's notice. - Bất kể điều tốt xấu gì trong chính sách công ty, bạn cần phải thông báo nghỉ việc trước một tháng.

3. trial and error - a way of achieving an aim or solving a problem by trying a number of different methods and learning from the mistakes that you make : phương pháp thử và sai

Example: There’s no instant way of finding a cure - it's just a process of trial and error.- Không có cách nào nhanh chóng để tìm ra cách chữa trị - nó chỉ là một quá trình thử và sai.

Example: The new computer system has been installed. But it's a bit trial and error at the moment - nobody really knows how to use it.
Hệ thống máy tính mới đã được cài đặt. Nhưng chỉ với một thử nghiệm nhỏ ngay lúc này - thì không ai thực sự biết cách sử dụng nó.

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, văn bản

4. Pick and choose = have a wide choice.

Example: You can pick and choose, it’s up to you.- bạn có thể lựa chọn, điều này phụ thuộc vào bạn.

Trong hình ảnh có thể có: văn bản

5. Rest and recreation /relaxation)

Example: The doctor recommended some rest and recreation.- bác sĩ gợi ý vài sự nghỉ ngơi.

6. by leaps and bounds = very quickly = big jumps - những bước nhảy vọt lớn

Example: The company is growing by leaps and bounds this year.- Công ty đang phát triển bởi những bước nhảy vọt trong năm nay.

Example: My English is progressing in leaps and bounds.- Tiếng Anh của tôi đang tiến bộ với những bước nhảy vọt.

7. here and there = in different places = scattered round

Example: There were a few books here and there, but apart from that the room was quite bare.- Có một vài cuốn sách rải rác, nhưng ngoài ra thì căn phòng khá là trống.

Trong hình ảnh có thể có: văn bản

8. On and off = occasionally- thi thoảng

Example: We’ve had meetings on and off.- chúng tôi đã thi thoảng có những cuộc họp.

9. back and forth = moving first in one direction and then in the opposite one : chạy qua chạy lại, đung đưa

Example: She swayed gently back and forth to the music.- cô ấy lắc lư nhẹ nhàng đung đưa cùng với âm nhạc

Example: I’ve been running back and forth all day.- tôi chạy đi chạy lại cả ngày

10. Ups and downs = sometimes happy and sometimes sad : lúc thăng lúc trầm

Example: She’s been very up and down since her husband went into hospital.- Cô ấy đã nhiều thăng trầm kể từ khi chồng cô vào bệnh viện.

Example: They have a lot of ups and downs in their relationship. - Mối quan hệ của họ có nhiều thăng trầm.

11. Back to front = the wrong way- mặc đồ ngược

Example: You’ve got your sweaters back to front.- bạn bị mặc áo len ngược kìa.

12. sink or swim = If you are left to sink or swim, you are given no help so that you succeed or fail completely by your own efforts = survive or fail- tồn tại hoặc thất bại

Example: My employer gave me no help when I started my new job - I was just left to sink or swim.- Chủ của tôi đã không giúp tôi khi tôi bắt đầu công việc mới của mình - tôi phải tồn tại hoặc thất bại.

Example: He won’t help her; she’ll have to sink or swim.

13. slowly but surely = gradually

Example: Slowly but surely we made our way down the muddy hillside.- Từ từ nhưng chắc chắn chúng tôi đã thực hiện theo cách của chúng tôi xuống sườn đồi lầy lội.

Example: Slowly but surely, I realized the boat was sinking.- dần dần tôi nhận ra cái thuyền đó đang chìm.

14. sooner or later = used to say that you do not know exactly when something will happen, but you are certain that it will happen = some time/ day- không sớm thì muộn (vào 1 ngày nào đó)

Example: Sooner or later she's going to realize what a mistake she's made.- không sớm thì muộn cô ấy cũng nhận ra lỗi mà cô ấy đã làm.

Example: Sooner or later, you’ll learn your lesson.- không sớm thì muộn, bạn sẽ học được 1 bài học.

15. all or nothing = relates to doing something either completely or not at all

Example: She didn’t want to be just friends, it had to be all or nothing.- Cô không muốn chỉ là bạn bè, phải là tất cả hoặc không có gì.

16. take it or leave it = accept or refuse the offer completely- chấp nhận lấy hoặc bỏ đi.

Example: That’s my final offer - you can take it or leave it.- Đó là đề nghị cuối cùng của tôi - bạn có thể đồng ý hoặc không.

17. again and again = many times

Example: I’ve told you again and again that I don’t know anything about it.- tôi đã bảo bạn đi bảo bạn lại là tôi không biết bất cứ thứ gì về điều này.

18. time after time = again and again- hết lần này qua lần khác

Example: Time after time she gets involved in relationships with the wrong men.- hết lần này đến lần khác cô ấy dính líu vào những mối quan hệ với những người đàn ông sai.

19. day in day out = done or happening every day for a long period of time- ngày này qua ngày khác

Example: I have to do the same boring jobs day in day out.- tôi phải làm những công việc nhàm chán ngày này qua ngày khác.

20. safe and sound = completely safe and without injury or damage - hoàn toàn an toàn

Example: After three days lost in the mountains, all the climbers arrived home safe and sound.- Sau ba ngày bị lạc ở vùng núi, tất cả các nhà leo núi trở về nhà an toàn.

Source: English Vocabulary in use (Upper - Intermediate) - Michael McCarthy Felicity O’Dell

Source: https://dictionary.cambridge.org 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!