Một “-PHOBIA” là một hậu tố mang nghĩa 1 chứng sợ hãi thái quá về điều gì (hoặc cái gì, con gì) đó. Các  có thể bạn áp dụng cấu trúc I HAVE A PHOBIA OF….. (tôi bị mắc chứng sợ gì đó…) nếu không thể nhớ được từ chuyên ngành. Ví dụ như các bạn sợ độ cao thì có thể nói là I HAVE A PHOBIA OF HEIGHT 

Thường thì người bản xứ có học cũng chỉ biết tên một số “phobia” thông dụng. Nếu bạn nhớ được hết tất cả những "phobia” trong danh sách này, chắc chắn bạn là siêu nhân thực sự 

1. Acrophobia (n) /ˌæk.rəˈfəʊ.bi.ə/ : fear of heights ( nỗi sợ độ cao )

Acrophobia là một bản năng – instinct – của con người và cả động vật. Người ta thử nghiệm bằng cách cho trẻ sơ sinh – infants và trẻ mới chập chững biết đi – toddlers, cùng với nhiều loài động vật khác bước lên một tấm sàn bằng kính trong suốt. Kết quả cho thấy đối tượng thí nghiệm đều do dự (reluctant) không dám bước lên tấm kính.

2. Claustrophobia (n) /ˌklɒs.trəˈfəʊ.bi.ə/ :  fear of being in closed/confined spaces ( chứng sợ không gian kín/ sự chật hẹp )

Trong y khoa, claustrophobia được định nghĩa như là: "Một sự sợ hãi bất bình thường, dai dẳng đối với những không gian đóng, hoặc sợ bị nhốt lại, ví dụ trong thang máy, trong hầm, hay trong bất kỳ không gian giới hạn nào khác.”

Example: He suffers from claustrophobia so he never travels on underground trains.

( Anh ta bị chứng sợ kín khí vì thế anh ta không bao giờ đi trên tàu điện ngầm)

3. Agoraphobia (n) /ˌæɡ.ə.rəˈfəʊ.bi.ə/ : feảr of going outside and being in public places or of being in a situation from which it might be difficult to escape or in which help might not be available = FEAR OF OPEN SPACES ( bệnh sợ khoảng trống)

Agoraphobia là bệnh sợ khoảng trống (còn được biết đến bệnh sợ nơi công cộng, sợ nơi đông người), người mắc bệnh này thường sợ đi ra ngoài đường và tiếp tục với nhiều người lạ

 Example: Suffering from agoraphobia, she's afraid to even step out side her home.

( Bị bệnh sợ khoảng trống, cô sợ thậm chí bước ra ngoài nhà)

Example: It is estimated that approximately 500,000 adults in Great Britian suffer from agoraphobia to some extent.

( Người ta ước tính rng khoảng 500.000 người lớn ở Anh bị chứng sợ khoảng trống ở một mức độ nào đó)

4. Aerophobia (n) /ˌeə.rəˈfəʊ.bi.ə/: the fear of travelling in an aircraft ( nỗi sợ đi máy bay)

Aerophobia được thể hiện dưới sự sợ hãi của không khí lạnh và biểu hiện dưới hình thức ác cảm đau đớn với không khí, cũng như lo sợ các bản nháp. Aerophobia có một ý nghĩa khác, nghĩa là sợ hãi khi bay trên máy bay. Hiện nay, đây là một hiện tượng rất phổ biến mà can thiệp vào nhiều người có thể thực hiện chuyến bay an toàn và hạ cánh tự nhiên của máy bay.

5. Coulrophobia (n) /ˌkəʊl.rəˈfəʊ.bi.ə/ : fear of clowns (= entertainers who wear funny clothes, have painted faces, and make people laugh by performing tricks and behaving in a silly way) ( nỗi sợ những chú hề )

Các bạn có biết trên thế giới có rất nhiều người, nhất là trẻ em sợ những chú hề. Nguyên nhân có thể bắt nguồn từ việc các bộ phim kinh dị khai thác hình ảnh này, hoặc đôi khi chẳng do nguyên nhân gì cả. Một cuộc khảo sát bởi University of Sheffield cho thấy trẻ em không thích trang trí chú hề trong bệnh viện.

 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!