Thời tiết luôn là một chủ đề phổ biến trong các cuộc trò chuyện với những người nước ngoài. Để bắt đầu một câu chuyện, họ luôn thường hỏi nhau về thời tiết ngày hôm đó như thế nào. Chính vì vậy trong tiếng Anh cũng có rất nhiều thành ngữ để nói về thời tiết. Hãy cùng điểm qua một số câu cùng BEC trong bài học hôm nay nhé các bạn. 

1/ Under the weather: to be or feel ill - bị ốm/ cảm thấy không khoẻ

VD: Paul has gone to bed because he is feeling a bit under the weather. 

(Paul đã đi ngủ sớm vì anh ấy cảm thấy không được khoẻ lắm) 

2/ Save for a rainy day: to save something (especially money) for a time in the future when it might be needed unexpectedly - tiết kiệm một thứ gì đó (đặc biệt là tiền) cho một khoảng thời gian cần thiết phải sử dụng đến mà không nằm trong dự định trong tương lai. 

VD: I'm saving $100 a month for a rainy day. 

(Tôi tiết kiệm $100 mỗi tháng đề phòng phải sử dụng đến) 

3/ As right as rain: to feel complete well again - cảm thấy tốt/ khoẻ trở lại. 

VD: He had an operation on his back last month, but he's as right as rain now. 

(Tháng trước anh ấy đã phải phẫu thuật vùng lưng, nhưng giờ anh ấy đã cảm thấy khoẻ trở lại rồi) 

4/ Come rain or shine: means whatever happens or whatever the weather - dù cho chuyện gì xảy ra/ dù thời tiết thế nào.  

VD: I'll be there for you, come rain or shine. 

(Tôi sẽ đến đó với bạn dù cho có chuyện gì xảy ra đi chăng nữa) 

5/ Take a rain check: postpone it until another time - trì hoãn tới thời điểm khác. 

VD: Can I take a rain check on our dinner date? I have to work late tonight. 

(Chúng ta có thể hoãn lại buổi hẹn ăn tối ngày hôm nay ko? Tối nay anh phải làm việc muộn) 

6/ Raining cats and dogs: it is raining very heavily - mưa như trút nước/ mưa rất to. 

VD: Don't forget umbrella: it's raining cats and dogs! 

(Đừng quên đem theo ô, trời đang mưa như trút nước!) 

7/ Fair-weather friend: who is your friend when things are going well for you, and who stops being your friend when you are having problems - một người nào đó chỉ làm bạn với bạn khi bạn thành công, và rời bỏ bạn khi bạn thất bại. 

VD: When I lost my job and my home, he didn't want to see me: he is a fair-weather friend. 

(Khi tôi mất công việc và ngôi nhà của mình, anh ta không muốn gặp tôi: anh là quả là một người bạn thất thường như thời tiết) 

8/ It never rains but it pours: when one bad thing happens, other bad things will inevitably happen at the same time or quickly one after the others - hoạ vô đơn chí/ hết chuyện tồi tệ này đến chuyện tồi tệ khác. 

VD: I've had a horrible week. First, I locked myself out of my house, then my car broke down, and today I fell over on my way to work. It never rains but it pours. 

(Tôi đã có một tuần lễ thật kinh khủng. Đầu tuần tôi đã không thế vào được nhà, sau đó xe oto của tôi đã bị hỏng và hôm nay, tôi bị ngã khi đang trên đường đi làm. Thât là hoạ vô đơn chí) 

9/ Put on ice: to delay or postpone it - trì hoãn/ chậm trễ.  

VD: We put the project on ice until we have enough money to pay it. 

(Dự án này sẽ được hoãn lại cho tới khi chúng ta đủ tiền để đầu tư vào đó) 

10/ Break the ice: makes people feel less shy, nervous or embarassed and more relaxed in social setting - giảm căng thẳng, thư giãn. 

VD: He broke the ice by telling a funny story about his dog. 

(Anh ấy phá vỡ bầu không khí căng thẳng bằng cách kể 1 câu chuyện cười về chú chó của anh ấy) 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!