1. Beside vs Besides 

-  Beside ( giới từ chỉ nơi chốn): bên cạnh

VD: The house was beside the Thames.

- Besides ( trạng từ hoặc giới từ): ngoài ra.

VD: Besides water, we carried some fruit = in addition to water, we carried some fruit.

 

2. Bored vs Boring.

-  Bored ( adj): buồn chán ( miêu tả khi ai đó có cảm giác mệt mỏi hay buồn phiền vì một điều gì đó hoặc vì họ không có gì để làm)

VD: She was so bored that she fell asleep.

-  Boring (adj) : chỉ cái gì, điều gì đó chán ngắt, không có hứng thú.

VD: The lesson was so boring that she fell asleep.

Note: Hầu hết những động từ diễn tả cảm xúc giống như bore có thể được sử dụng ở hiện tại và quá khứ giống như tính từ, nhưng mang nghĩa của động từ thường khác.

Bạn cũng có thể nhớ cách phân biệt chúng bằng cách nhớ câu sau:

Only boring people get bored.

 

3. Bought vs Brought 

- Bought (v) : quá khứ của động từ to buy (mua)

VD: I bought a newspaper at the newsagents.

- Brought (v): quá khứ của động từ to bring (mang, xách, đem lại…)

VD: She brought her homework to the lesson.

 

4. Capital vs Capitol

- Capital (n) : thủ đô ( được dùng để miêu tả những thành phố quan trọng nhất của một quốc gia, vùng miền, thường là trụ sở chính của chính phủ)

VD: Ha Noi is the capital of Viet Nam.

- Capitol (n): điện Capitol của Hoa Kỳ ( được dùng để nói đến tòa nhà được xây dựng làm nơi họp bàn của chính phủ Mỹ).

VD: The Capitol is a public building.

 

5. Career vs Carries vs courier 

- Career (n): sự nghiệp

VD: I never imagined I would end up with a career in teaching

- Carrier (n) : nhà cung cấp, người chuyên chở, tàu chuyên chở….

VD: Australians voted British Airways, their least favourite carrier for flights to the UK

- A courier (n): người đưa thư, người đưa tin tức.

VD: The United Parcel Service (UPS) is the largest courier service in the world.

 

6. Certain vs Curtain 

- Certain ( adj): chắc chắn ( được dùng khi điều gì đó không thể xảy tránh được hoặc rất có khả năng xảy ra).

VD: They were certain that they would pass their exam.

- Curtain (n) : bức màn ( được dùng để miêu tả một mảnh vật liệu treo trên cửa sổ hoặc ngăn cách các phòng với nhau)

VD: I draw the curtain as soon as it gets dark outside.

 

7. Close vs Closed

- Close ( adj) : gần = nearby

VD: She stood close to the exit so that it would be easy to leave at the end of the concert.

- Closed (adj) : đóng

VD: The doors were closed.

 

8. Collage vs College 

- Collage (n) :  cắt dán/ nghệ thuật cắt dán.

VD: Her portfolio included several collages.

- College (n): trường đại học, cao đẳng

VD: He never went to college and like to say that he'd studied at the university of life.

 

Cùng xem các bài học giao tiếp thú vị và bổ ích khác của BEC tại đây nữa nhé

=================
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trung tâm Bright Education Centre
Số 57, ngõ 295 Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hotline - Ms Thao - 0987.905.529
Website: www.bec.edu.vn
Email: phuongthaobec@gmail.com

 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!