Hệ thống cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn tổng hợp:

9 cấu trúc (phần 1)

15 cấu trúc (phần 2)

15 cấu trúc (phần 3)

 

40. Cấu trúc”아/어/여 주다(드리다) “
* Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc ‘-아/어/여 주다(드리다)’, nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mìnhhoặc đề nghị của người nói muốnlàm việc gì đó cho người khác. ‘주다’ được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.
주다 (반말) , 드리다 (존대말) : cho
저를 도와 주시겠어요 ? Anh sẽ giúp cho tôi chứ?
이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi.
내가 도와 줄게. Tôi sẽ giúp cho.
* “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đê nghị với người có quan hệ xã hôi cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng.
도와 드릴까요 ? Để tôi giúp anh/chị…được không ạ?
제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị ….
안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi.
41. Động từ bất qui tắc”르”
* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước
모르다 ( không biết) –> 몰라요
빠르다 ( nhanh) –> 빨라요
다르다 ( khác) –> 달라요
저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.
비행기는 빨라요 Máy bay thì nhanh.
전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác.
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước.
부르다( hát) –> 불러요.
기르다( nuôi) –> 길러요.
누르다( nhấn, ấn) –> 눌러요.
노래를 불러요. (Tôi) hát một bản nhạc.
저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.
문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à?
그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.
42. Đuôi từ kết thúc ‘-ㅂ/습니다’
Đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng, được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội.
42.1 Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau
Dạng tường thuật của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ ‘-ㅂ/습니다’ và là dạng nghi vấn khi kết hợp với ‘-ㅂ/습니까?’. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với ‘-ㅂ니다/-ㅂ니까?’, gốc động từ có patchim được kết hợp với ‘습니다/습니까?’ .
가다: 가 + ㅂ니다/ㅂ니까 –> 갑니다/갑니까?
묻다: 묻 + 습니다/ 습니까 –> 묻습니다/ 묻습니까?
감사합니다 Cám ơn
기분이 좋습니다 Tôi thấy vui (tâm trạng tốt)
42.2 Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau
Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ ‘-았(었/였)습니다’ và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với ‘-았(었/였)습니까?. ‘-았/었/였’ cũng dùng kết hợp với đuôi ‘-어요’.
만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? –> 만났습니다/만났습니까? (rút gọn)
주다: 주 + 었습니다/었습니까? –> 주었습니다/주었습니까? –> 줬습니다/줬습니까? (rút gọn)
하다: 하 + 였습니다/였습니까? –> 했습니다/했습니까? (rút gọn)
어제 음악회가 좋았습니다. Buổi ca nhạc hôm qua hay.
수업이 언제 끝났습니까? Lớp học kết thúc khi nào?
어제 피곤했습니다. Hôm qua tôi mệt.
42.3 Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau
Dạng tường thuật ở thì tương lai của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ ‘(으)ㄹ 겁니다’ và là dạng nghi vấn ở thì tương lai khi kết hợp với ‘(으)ㄹ 겁니까?’
보다: 보 + ㄹ 겁니다 –> 볼 겁니다.
먹다 :먹 + 을 겁니다 –> 먹을 겁니다
저는 내일 일찍 일어날 겁니다. Mai tôi sẽ dậy sớm.
그냥 두세요. 괜찮을 겁니다. Cứ để đấy. Sẽ không sao đâu.
42.4 Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ ‘-ㅂ/습니다’
Khi đang nói chuyện bằng đuôi ‘-ㅂ/습니다’ thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu ‘-(으)십시오’. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với ‘-십시오’ và gốc động từ có patchim thì kết hợp với ‘으십시오’.
오다 : 오 + 십시오 –> 오십시오.
입다 : 입 + 으십시오. –> 입으십시오.
다음 장을 읽으십시오. Xin hãy đọc chương tiếp theo.
43. Đuôi từ kết thúc câu ‘-(으)ㄹ 수 있다/없다’ : có thể/không thể
Đuôi từ-ㄹ/을 수 있다/없다 được dùng với động từ để diễn tả một khả năng, thể hiện tính khả thi, một sự cho phép hoặc không cho phép nào đấy.
(1) – ㄹ 수 있다 : được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc
Ví dụ :
가(다) 가 + -ㄹ 수 있다/없다 –> 갈 수 있어요/없어요
사(다) 사 + -ㄹ 수 있다/없다 –> 살 수 있어요/없어요
주(다) 주 + -ㄹ 수 있다/없다 –> 줄 수 있어요/없어요
(2) -을 수 있다 : được dùng khi gốc động từ có patchim ở âm kết thúc
Ví dụ :
먹(다) 먹 + -을 수 있다/없다 –> 먹을 수 있어요/없어요
입(다) 입 + -을 수 있다/없다 –> 입을 수 있어요/없어요
잡(다) 잡 + -을 수 있다/없다 –> 잡을 수 있어요/없어요
Thì quá khứ của đuôi từ này là kết hợp `-았/었/였-’ vào `있다/없다’ và tương tự, thì tương lai của đuôi từ này là kết hợp `-ㄹ/을 거에요’ vào `있다/없다’.
Ví dụ :
갈 수 있었어요
먹을 수 있었어요
갈 수 있을 거에요
먹을 수 있을 거에요
44. Đuôi từ liên kết câu ‘-(으)면’ : ‘nếu’
Đuôi từ liên kết`-(으)면’ có thể được sử dụng với cả tính từ và động từ để diễn tả một điều kiện hoặc một quy định. ‘-면’ được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết hoặc patchim là ‘-ㄹ’ và ‘-으면’ được sử dụng khi gốc động từ có patchim ngoại trừ patchim ‘-ㄹ’.
그 영화가 재미있으면 보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.
비가 오면 가지 맙시다. Nếu trời mưa thì chúng ta đừng đi.
Thỉnh thoảng từ `만일’ hoặc ‘만약’(giả sử) cũng được sử dụng đầu câu có đuôi từ liên kết này.
만약 그분을 만나면, 안부 전해 주세요. Giả sử nếu gặp ông ấy thì nhắn giúp tôi một lời thăm hỏi nhé.
45. Đuôi từ kết thúc câu ‘-지 말다’ : đừng…
Vốn nghĩa gốc của từ `말다’ là ‘dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).’ Vì thế đuôi từ này được dùng để diễn tả nghĩa “đừng làm một việc gì đấy.
‘-지 말다` luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu dạng cầu khiến.
학교에 가지 마세요. Đừng đến trường.
늦게 주무시지 마십시오. Đừng ngủ dậy muộn.
지금 떠나지 마세요. Đừng bỏ đi nhé.
울지 마세요. Đừng khóc.
버스는 타지 맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.
오늘은 그분을 만나지 맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.
46. Đuôi từ liên kết -(아/어/여)서: …nên…
Đuôi từ liên kết `-(아/어/여)서’ được dùng để diễn tả một nguyên nhân/lý do. Trong trường hợp này, nó thường được dùng với tính từ và các động từ di chuyển như ‘가다’(đi), ‘오다’(đến), ‘없다’(không có).v.v… trong câu tường thuật và câu nghi vấn. Do đó, `-(아/어/여)서’ không thể dùng trong câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh, đối với câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh thì chỉ dùng đuôi từ liên kết ‘-(으)니까’. (Đuôi từ này sẽ được giải thích sau.)
피곤해서 집에서 쉬었어요. Tôi mệt nên tôi (đã) nghỉ ở nhà.
바빠서 못 갔어요. Tôi bận nên tôi đã đi được.
47. Hệ thống các cách nói kính ngữ
Trong tiếng Hàn có hay loại kính ngữ.
(1) Một loại là gốc động từ kết hợp với tiếp vĩ ngữ `-시-’, để biểu hiện sự trân trọng đối với người nghe. Dạng kính ngữ này được hình thành thành bằng cách gắn thêm ‘-(으)시-’ vào gốc động từ trước khi kết hợp với một đuôi từ nào như : -아(어/여)요, 었어요, -ㅂ니다, 었습니다, -ㅂ니까? hoặc 었습니까?
‘-시-’ được dùng khi gốc động từ không có patchim và ‘-으시-’ được dùng khi gốc động từ có patchim.
가다 : 가 + 시 + 어요 –> 가 + 시어요 –> 가세요
받다 : 받 + 으시 + 어요 –> 받 + 으시어요 –> 받으세요
오다 : 오 + 시 + 었어요 –> 오 + 시었어요 –> 오셨어요
읽다 : 읽 + 으시 + 었어요 –> 읽 + 으시었어요 –> 읽으셨어요.
하다 : 하 + 시 + ㅂ니다 –> 하십니다
찾다 : 찾 + 으시 + 었습니다 –> 찾 + 으시었습니다 –> 찾으셨습니다
Có một số động từ kính ngữ đặc biệt mà không cần kết hợp với ‘-시’. Như các động từ sau :
먹다 ăn –> 잡수시다 dùng bữa
자다 ngủ –> 주무시다
있다 –> 계시다 có
아프다 –> 편찮다 đau ốm
많이 잡수세요. (Hãy) ăn nhiều vào nhé.
김선생님 계세요 ? Có ông/bà Kim ở đây không ạ?
어머님께서 많이 편찮으세요 ? Mẹ của bạn ốm nặng(đau nhiều) lắm không?
(2) Cách thứ hai trong hệ thống kính ngữ là dùng động từ tôn kính. Chúng bảo gồm cả những động từ vừa kể ở trên.
주다 cho–> 드리다 dâng
묻다(말하다) –> 여쭈다/여쭙다 hỏi
보다 –> 뵙다 nhìn thấy/gặp
데리고 가다/오다 –> 모시고 가다/오다 đưa ai/dẫn ai đi đâu đấy
48. Bất quy tắc ‘-ㄹ’
Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim ‘ㄹ’ thì ‘-ㄹ’ sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ có ‘-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ’ tiếp giáp với nó.
Ví dụ:
살다(sống) –> 어디에서 사세요? Bạn sống ở đâu?
알다(biết) –> 저는 그 사람을 잘 압니다. tôi biết rõ về người đó.
팔다(bán) –> 그 가게에서 무엇을 파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?
말다(đừng) –> 들어오지 마세요. Đừng vào.

49. Mẫu câu ‘-(으)려고 하다’ :
Mẫu câu `-(으)려고 하다’ được dùng với động từ bao gồm cả `있다’. Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. Cách dùng với ngôi thứ ba sẽ được nhắc đến chi tiết ở các bài sau.
`려고 하다’ kết hợp với gốc động từ không có patchim.
`-으려고 하다’ kết hợp với gốc động từ có patchim.
Ví dụ :
저는 내일 극장에 가려고 해요. Tôi định đi đến rạp hát.
1달쯤 서울에 있으려고 해요. Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.
1시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từ một giờ.
불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.
Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다’, không kết hợp phủ định với động từ `하다’ trong mẫu câu.
그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)
Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다’ trong mẫu câu.
그 책을 안 사려고 했어요.
50. Trợ từ ‘-한테’ : cho, đối với, với (một ai đó)
Trợ từ’-한테’ được gắn vào danh từ chỉ người để chỉ người đó là đối tượng được nhận một điều hoặc một món gì đó.
Ví dụ :
누구한테 책을 주었어요? Bạn cho ai sách vậy?
제 친구한테 주었습니다. Tôi cho bạn tôi.
누구한테 편지를 쓰세요? Anh viết thư cho anh thế ạ?
안나씨 열쇠는 멜라니씨한테 있어요. Mellanie đang giữ chìa khóa của Anna (Anna đã đưa chìa khóa cho Mellanie).
선생님한테 물어 보세요. Hãy thử hỏi giáo viên xem.
51. Trợ từ ‘-한테서’ : từ (một ai đó)
Trợ từ’-한테서’ được sử dung để chỉ đối tượng mà đã cho mình một hành động hoặc một cái gì đó.
Ví dụ :
누구한테서 그 소식을 들었어요 ? Bạn nghe tin đó từ ai vậy ?
어머니한테서 들었습니다. Tôi nghe từ mẹ tôi.
누구한테서 편지가 왔어요? Thư của ai gửi vậy ?
누구한테서 그 선물을 받았어요? Bạn nhận quà (từ) của ai vậy?
52. Tiếp vĩ ngữ ‘-겠-’ : sẽ /chắc là
Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.
Ví dụ :
요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.
저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.
뭘 드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?


53. Mẫu câu ‘-(으)ㄴ 다음에’ : sau khi…
Nghĩa chính của ‘다음’ là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu ‘-(으)ㄴ 다음에’ được dùng để diễn tả ý ” sau khi làm một việc gì đó thì…” Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.
54. Tiếp vĩ ngữ ‘-겠-’ : sẽ/chắc là
Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.
Ví dụ :
요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.
저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.
뭘 드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

(Còn nữa)

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!