Sử dụng câu phức trong bài writing là một kỹ năng cực kỳ cần thiết. Ngoài việc làm cho bài viết của bạn trông có vẻ “học thuật” hơn, nếu bạn không thể sử dụng các câu phức thì điểm ở phần ‘Grammatical Range and Accuracy‘ sẽ không thể trên 5 được. Cùng BEC nghe thầy Adam giảng cùng nội dung bài học bên dưới nha 

 

1. Clause, which + V (singular) + Objective

Ex: Governments have a duty to develop their film industries, which is justified by authorities’ role in providing training and orientation.

 

2. That + clause + V (singular) + Objective

Trong mẫu này That + clause đóng vai trò là chủ ngữ. Cấu trúc này thường được dùng trong câu giới thiệu và controlling ideas.

 

3. What + clause + V (singular) + Objective ( Cái gì … để làm gì… thì…)

Ex: What government possibly do to protect their film industries is sponsor finance to by modern equipment.

Note: Bạn có thể dùng 3 dạng của động từ sau is bao gồm: Is + V-inf/ V-ing/ to V

 

4. [Whether + (or not) + clause] + V (singular) + Objective

Liệu rằng … cái gì có nên hay không … thì làm sao

Trong mẫu câu này [Whether + (or not) + clause] đóng vai trò là chủ ngữ

Whether schools should require all children to wear uniforms is raised by many people who….

 

5. Not until + trợ động từ + S + V (singular), clause

Ex: Not until have we found an affordable and reliable alternative energy sources, human society can solve the problem of energy.

Not until do governments orient filmmakers to insert traditional culture to movies, their national identities are shown evidently.

 

6. However + adj + S + tobe+ adv + S + V, main clause

Dù thế nào đi chăng nữa … thì làm sao

Ex: However challenging the IELTS is, I still achieve 7.5.

 

7.

Hardly

Seldom + Trợ động từ + S + V(inf) + O (Hiếm khi mà…)

Rarely

Ex: Hardly do film industries from other countries defer Hollywood film since they lack high technology and professional resources.

 

8.

Only when

Only by + N/Ving, trợ động từ + S + V(inf)`

Only with

Chỉ khi… thì ….

 

9. Not only + trợ động từ + S + V(inf), but also …..

Not only + N/Ving but also N/Ving, trợ động từ + S + V(inf)

Không những… mà còn

Ex: Not only do we have to invest in rural areas, but also in urban centers to bridge the rich-poor gap.

Ex: Not only investing in rural areas but also in urban centers, can we bridge the rich-poor gap.

 

10. To be + of + Noun (dùng để nhấn mạnh)

Ex: Many educators, as well as employers, are questioning what we are teaching to our children currently is of real practical value to them

 

Link Nghe: https://www.youtube.com/watch?v=QFoWVbgT1Tg

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!