Trong bài thi Nói của IELTS, một trong những tiêu chí để các bạn nâng cao điểm số trong phần Từ Vựng là sử dụng những cụm động từ hoặc thành ngữ (phrasal verb, idiom) một cách tự nhiên giống như người bản xứ.

I/ Idioms with “pink” – Thành ngữ với các màu sắc: 

1. In the pink (of condition) (of health): trong trạng thái (sức khỏe/ tinh thần) rất tốt.

Ví dụ: She is lively and active and in the pink of condition. (Cô ấy vui vẻ, hăng hái, và đang ở trạng thái rất tốt).

2. See pink elephants: Khi bạn nhìn thấy con voi màu hồng, tức là bạn đang bị say mất rồi!

Ví dụ: He must be seeing pink elephants at the party right now. (Lão ta hẳn phải là đang say khướt ở bữa tiệc đây)

3. Tickle someone pink: làm cho ai đó rất vui vẻ, hài lòng.

Ví dụ: I know for sure that these beautiful flowers will tickle her pink. (Tôi biết chắc rằng những bông hoa này sẽ làm cô ấy rất vui).

II/ Fair and square" nghĩa là gì mem nhỉ? 

- Fair này không có square, chỉ có round thôi 

- "Fair and square" có một từ mới là fair nghĩa là công bằng, hợp lý. Square ở đây là một tĩnh từ và có nghĩa là thật thà, trung thực. Vì thế fair and square dùng để chỉ tính công bằng, thẳng thắn...

Ví dụ:

Talking about soccer brings back fond memories (kỉ niệm đẹp) of my high school days. Although there was one match (trận đấu) in particular I’ll never forget. The referee (trọng tài) made a series of bad calls (quyết định sai lầm) that cost my team a victory. He was not fair and square (không công bằng và trung thực chút nào).

There’s no reason to be angry (tức giận). The election for city council was fair and square. It was an honest contest (tranh cử ngay thẳng) and I simply lost. I congratulate my opponent.

III/ Have a big mouth là gì?

Nếu bạn 'are a big mouth' hay 'have a big mouth' (mồm rộng), điều đó có nghĩa là bạn nói quá nhiều, đặc biệt về những điều đáng nhẽ nên giữ bí mật hay không nên nhắc tới.

Ví dụ:

Fran's got such a big mouth. She's been telling everyone that I'm engaged. I wanted to tell them myself.
Oh no, me and my big mouth! I made Alex feel upset when I mentioned his dead cat.
Don't be such a big mouth. You should learn to keep other people's problems to yourself.

Lưu ý:

Nếu bạn 'bad-mouth' someone (xấu miệng), điều đó có nghĩa là bạn nói xấu sau lưng.

She's always bad-mouthing her friends. I really don't like it.

IV/ Bring home the bacon" nghĩa là gì?

"Bring home the bacon" có từ bacon là thịt lợn muối xông khói, vì thế cụm từ này nghĩa là thành công, kiếm đủ tiền nuôi sống gia đình (supply material provision or support; earn a living; achieve success).

Ví dụ:

Limerick to bring home the bacon with new heritage (di sản; nhà thờ, giáo hội) project.

Janice Winfrey says she will ‘bring home the bacon’ to 13th District.

The successes can provide food for thought to other industries about the diverse ways in which industry-connected science can bring home the bacon.

I think they want to control things, and in particular when funding research it is very tempting for politicians to think they know better what the outcome should be, and that the researchers are there to bring home the bacon.

Thật là dễ nhớ mem nhỉ, cùng note ngay save hình lại và áp dụng để nâng band điểm nói cho thật cao mem nha. 

Cheers,

BEC team

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!