IELTS SPEAKING PART 3: MUSIC- hãy nói về âm nhạc :3 - topic cực hay truyền thống nối tiếp của part 2 - Talk about your favourite song - nói về bài hát ưa thích của bạn :x. 

Topic này không khó nhưng cần có sự trả lời sáng tạo, vocab lạ, ideas nổi trội thì mới được điểm cao nha mem ơi, nếu trả lời theo kiểu basic thì sẽ rất khó lấy được sự hài lòng của giám khảo. 

Riêng part 3 các câu hỏi đề đòi hỏi bạn phải có kiến thức sâu rộng, biết được rõ tình hình xung quanh đang ra sao và đưa ra câu trả lời khách quan nhất. Luôn kèm ví dụ để chứng minh cho luận điểm của mình để mang tính thuyết phục cao nhất có thể mem nhớ :x. Nào giờ thì cùng tham khảo samples bên dưới của nhà BEC để có thêm ideas cho mình hoàn thành thật tốt hén :3. 

Why do people think that music is important?

Well, obviously music can nurture our soulmake us feel emotional, remember certain things and time in their life. It could also be used to relax or to focus. It can even motivate people or calm them down when they are stressed. So, there are an abundance of benefits that music can have. To me, music plays a pivotal part of my life. Initially, any time I am riding my motorbike, I am always listening to music to distract my brain from all the chaotic traffic that surrounds Hanoi, so I use it to help me stay calm in a stressful situation.

Vocabulary highlights: 

  1. Nurture our soul - nuôi dưỡng tâm hồn của chúng ta
  2. Make us feel emotional - khiến cho chúng ta cảm thấy xúc động
  3. An abundance of benefits - có vô vàn lợi ích
  4. Play a pivotal part of ….. đóng vai trò thiết yếu trong…
  5. Initially - adverb /ɪˈnɪʃ.əl.i/ - at the beginning - ngay từ đầu

Example: Initially, most people approved of the new plan.- Ban đầu, hầu hết mọi người đã phê duyệt kế hoạch mới.

  1. Distract my brain from ……giúp cho bộ não của chúng ta thoát khỏi…
  2. Chaotic traffic - giao thông hỗn loạn
  3. Stay calm in a stressful situation - bình tĩnh trong tình huống mệt hỏi

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, đang cười, trên sân khấu, đang khiêu vũ và văn bản

Do you think that music should be taught to children?

Absolutely yes! I feel that the education system nowadays, especially in Vietnam tends to memorise theories way too much and hold back any kind of creativity or originality, they just want students to be able to regurgitate /retain pretty useless information in unrealistic situations. Getting children to play an instrument or do other art-related subjects would allow their imagination to run wild and they may discover a hidden talent and really excel at something different to the basic intellectual subjects.

Vocabulary highlights:

  1. Absolutely yes!= chắc chắn là thế rồi ạ
  2. Education system - hệ thống giáo dục
  3. Memorise theories- học thuộc các lý thuyết
  4. Hold back any kind of creativity or originality - bị kiềm lại bất cứ sự sáng tạo và độc đáo nào
  5. Regurgitate - verb /rɪˈɡɜː.dʒɪ.teɪt/ - to bring back swallowed food into the mouth- nôn ra, ựa ra, mớp (nghĩa bóng: nhồi nhét, bơm vào y nguyên)
  6. Example: Owls regurgitatepartly digested food to feed their young.- Loài nôn ra một phần thức ăn tiêu hóa để nuôi con nhỏ của chúng.
  7. Retain - verb /rɪˈteɪn/ - to keep or continue to have something

Example: I have a good memory and am able to retain (= remember) facts easily.- Tôi có trí nhớ tốt và có thể nhớ sự thật một cách dễ dàng.

  1. Pretty useless information - những thông tin khá là vô ích
  2. Unrealistic situations - những tình huống không thực tế
  3. Art-related subjects - những môn học liên quan đến nghệ thuật
  4. Run wild - trở nên hoang dã/ biến mình sáng tạo
  5. Discover a hidden talent - khám phá ra tài năng tiềm ẩn
  6. To be excel at something - xuất chúng/ giỏi giang cái gì đó
  7. Basic intellectual subjects - các môn học trí tuệ cơ bản

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, văn bản và ngoài trời

Is there any difference in music liked by different age groups?

Yes, for sure there is. I feel that music today is being produced completely electronically and from behind a screen, without much physical use of a real instrumentIn the olden days, before all of the advanced technology we hold today, music was created entirely by people playing instruments or singing live; there was no need for after editing as it was exactly how it would sound. This is the kind of music my grandfather prefers to listen to over the modern ‘Pop’ we hear on the radio.

Vocabulary highlights:

  1. Completely electronically - hoàn toàn bằng điện tử
  2. A real instrument - 1 nhạc cụ thực sự
  3. In the olden days- hồi xưa
  4. Olden - adjective /ˈəʊl.dən/ - from a long time ago - hồi xưa

Example: There weren't things like televisions and computers in the olden days.- Không có những thứ như tivi và máy tính trong những ngày xa xưa.

Example: In olden times, people rarely travelled.- Trong thời xa xưa, người ta hiếm khi đi du lịch.

  1. Advanced technology - công nghệ tối tân
  2. To be created entirely by … được sáng tạo hoàn toàn bởi…
  3. Sing live - hát live
  4. On the radio - trên đài

Trong hình ảnh có thể có: 2 người, văn bản

How important is the culture to have musical traditions?

I think it’s terribly important because music is the soul of tradition, culture and custom. Sadly, the young generation these days tend to lose contact and dismiss their traditional music in the same way they lose contact with themselves. So I do think it’s time they rediscovered the value of what they’ve thrown away as out of date.

Vocabulary highlights:

  1. Terribly important - cực kì quan trọng
  2. The soul of tradition - linh hồn của truyền thống
  3. Sadly - adverb /ˈsæd.li/ - in an unhappy way

Example: ”He's gone away for six months," she said sadly.- "Anh ấy đã biến mất trong sáu tháng," cô buồn bã nói.

  1. Young generation- thế hệ trẻ
  2. Dismiss their traditional music- loại bỏ âm nhạc truyền thống của họ
  3. Lose contact with - mất liên lạc với cái gì
  4. Rediscover the value of - khám phá lại giá trị của
  5. Out of date - adjective /ˌaʊt əv ˈdeɪt/ - If clothes, colours, styles, etc. are out of date, they are old and not fashionable - lỗi mốt

Example: That radio looks so out of date.- Radio đó trông rất lỗi thời.

Trong hình ảnh có thể có: 4 người, mọi người đang cười, văn bản

Why country have national anthem or song?

Well, this is the whole area of nationalism and patriotism. National anthem is a song that makes you feel very aware of who you are, your past and your nations and make you feel very proud. It’s the symbol of what your country stands for. For example, the British national anthem emphasizes how much it loves gracious Queen and how her reign is ever important. 

Vocabulary highlights:

  1. Nationalism and patriotism - chủ nghĩa dân tộc và lòng yêu nước 
  2. Feel very aware of …..cảm thấy nhận thức được rõ cái gì đó…
  3. Stand for sth — phrasal verb /stænd/  -(REPRESENT)- đại diện cho - to support or represent a particular idea or set of ideas
  4. National anthem - quốc ca
  5. Reign - noun /reɪn/ - the period of time when a king or queen rules a country - triều đại

Example: the reign of Henry VIII

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!