IELTS SPEAKING PART 3 - Let’s talk about Schools and Work - Hãy nói về trường học và nơi làm việc (tiếp nói của topic IELTS Speaking part 2: DESCRIBE A RULE AT YOUR SCHOOL THAT YOU AGREE OR DISAGREE WITH - hãy miêu tả 1 nội quy ở truòng của bạn mà bạn đồng ý hoặc không đồng ý) - Topic này vẫn đang được dự đoán cho quý cuối năm 2018 mem nhé .
Do you think schools should have more or less rule?
=> I feel this is a comment that would entirely depend on the establishment of the pupils. Some people say that rules are meant to be broken. I would completely disagree however. One idea I have is that if students behave well and are fulfilling their teacher’s expectations in every aspect, then certain rules can be lifted. For example, they would get an extra 15 minutes of lunch time, which is quite common in Western countries.
Vocabulary hightlights:
- Entirely depend on …- hoàn toàn phụ thuộc vào
- Rules are meant to be broken - quy tắc/nội quy sinh ra là để phá vỡ
- I would completely disagree however - tuy nhiên tôi hoàn toàn không đồng ý.
- Fulfill their teacher’s expectations - hoàn thành/ đạt được mọi kỳ vọng của giáo viên
- Certain rules can be lifted - 1 số quy tắc có thể được dỡ bỏ
- Would get an extra 15 minutes of lunch time - có thêm 15 phút ăn trưa
Should schools ask students opinion before creating rules?
=> I am in a lot of schools I know, there are class mentors and also union/ year representatives. These students are allocated the tasks of digging for what the students do and don’t want. There are meetings in which suggestions are put forward to higher member of staff and discussed as a group. I believe this is good for morale of the students as they feel their voice is being heard, also for the year representatives as they are given a sense of responsibility.
Vocabulary hightlights:
- Class mentors - các cố vấn lớp
- Union/ year representatives - những người đại diện công đoàn / năm.
- Allocate the tasks - phân bổ các nhiệm vụ
- Put sth/sb forward - to state an idea or opinion, or to suggest a plan or person, for other people to consider- đưa ra gợi ý
Example: The proposals that you have put forward deserve serious consideration.- Các đề xuất mà bạn đã đưa ra xứng đáng được xem xét nghiêm túc.
Example: I wasn't convinced by any of the arguments that he put forward.- Tôi không bị thuyết phục bởi bất kỳ lý lẽ nào mà anh đưa ra.
- Good for morale of the students - tốt cho tinh thần của học sinh
- Morale - the amount of confidence felt by a person or group of people, especially when in a dangerous or difficult situation- tinh thần/ nhuệ khí
Example: A couple of victories would improve the team's morale enormously.- Một vài chiến thắng sẽ cải thiện tinh thần của đội rất nhiều.
Example: There have been a lot of job losses recently so morale is fairly low.- Đã có rất nhiều công việc mất mát gần đây nên tinh thần là khá thấp.
- Feel their voice is being heard - cảm thấy tiếng nói của họ được nghe
- A sense of responsibility - có tinh thần trách nhiệm
What is the importance of rules in the workplace?
One obvious example of the importance of rules would be on a construction site. The implementation of rules and regulations are crucial to maintain a safe environment for everybody. Even down to minute details such as making sure everybody has the correct training (which needs to be signed as well) in using certain tools and equipment. On the other hand, in another environment, rules are less important. An example is in an office situation where there is a no eating rule. If someone breaks the rules, it’s not the end of the world and safety isn’t at risk. So, it all depends on the circumstances really.
Vocabulary hightlights:
- One obvious example of the importance of rules would be - Một ví dụ rõ ràng về tầm quan trọng của các quy tắc sẽ là
- The implementation of rules and regulations are crucial - Việc thực hiện/ duy trì các quy tắc và quy định là rất quan trọng
- Maintain a safe environment - Duy trì môi trường an toàn
- Minute - extremely small - cực kì nhỏ, chi tiết, tỉ mỉ
- I've never seena man with such tiny hands - they're minute!- Tôi chưa bao giờ thấy một người đàn ông với đôi bàn tay nhỏ bé như vậy - chúng cực kì nhỏ bé!
- The documentary showed an eye operation in minute detail (= showing every small detail).- Các tài liệu cho thấy một ca phẫu thuật mắt cực chi tiết (= hiển thị từng chi tiết nhỏ).
- Minute details - tỉ mỉ đến từng chi tiết
- Have the correct training - có sự đào tạo đúng đắn
- Certain tools and equipment - 1 số công cụ và thiết bị nhất định
- On the other hand - mặt khác mà nói thì
- Less important - ít quan trọng hơn
- In an office situation - trong tình huống văn phòng
- Break the rules - phá vỡ luật
- Not the end of the world = not the worst thing that could happen- cũng không phải là điều tệ nhất / không phải là tận thế của thế giới (ý nói không quá nghiêm trọng)
Example: We’re hoping to win, but if we finish second it won’t be the end of the world.- Chúng tôi hy vọng sẽ giành chiến thắng, nhưng nếu chúng ta hoàn thành thứ hạng hai, đó sẽ không phải là kết thúc của thế giới.
- Depend on the circumstances really - thực sự phụ thuộc vào các tình huống/ hoàn cảnh
Are uniforms necessary for all jobs?
=> Again, this is dependent on the workplace, however, generally speaking, uniforms do create a sense of unity between colleagues. It looks smart and professional and also ensures there is no discrimination. On top of that, uniform helps any organisation shows its meaningful core value to customers. One workplace where uniform is essential would be on a constructions site. As I briefly mentioned before, the safety is crucial and can’t be compromised because someone doesn’t like wearing a hard hat or steel cap boots.
Vocabulary hightlights:
- Workplace - a building or room where people perform their jobs, or these places generally- nơi làm việc
Example: The survey asks workers about facilities in their workplace. - Cuộc khảo sát hỏi công nhân về các cơ sở tại nơi làm việc của họ.
Example: Safety standards in the workplace- tiêu chuẩn an toàn tại nơi làm việc
- Generally speaking- nhìn chung mà nói thì
- Create a sense of unity- Tạo cảm giác đoàn kết
- Look smart and professional - trông trịnh trọng và chuyên nghiệp
- Ensure there is no discrimination - đảm bảo không có sự phân biệt
- On top of that - trên tất cả thì
- Meaningful core value- giá trị cốt lõi đầy ý nghĩa
- On a constructions site - ở công trường xây dựng
- As I briefly mentioned before- như tôi đã nói qua/ đề cập trước đó
- Compromise - an agreement in an argument in which the people involved reduce their demands or change their opinion in order to agree- thoả hiệp
Example: In a compromise between management and unions, a four percent pay rise was agreed in return for an increase in productivity.- Trong một thỏa hiệp giữa quản lý và công đoàn, tăng lương bốn phần trăm đã được đồng ý để đổi lấy sự gia tăng năng suất.
- Wear a hard hat - đội 1 chiếc mũ cứng
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!