Toys - một trong những thứ làm nên tuổi thơ của mỗi chúng ta .Và với mỗi người lại có một sở thích đồ chơi riêng . Vậy nếu Toys rơi vào Part 3 bạn sẽ trả lời ra sao nhỉ . Cùng tham khảo ngay Sample mẫu cùng BEC nhé

1. What is the difference between toys for girls and boys?

Historically, there has been a significant difference between the kind of toys that are designed for girls and those that are made for boys. Stereotypical girls toys include dolls, ponies and anything pink. Whereas, boys toys are traditionally more masculine items such as guns, action figures and cars (or: boys are much more into playing with guns and train sets that involve a lot of activities). Interestingly, these days, people are very much enlightened to psychology and they are more aware of the emotional damage that violent toys can cause. Understandably, parents often force their children to engage in sports or outdoor activities. 

Trong hình ảnh có thể có: văn bản

2. Is there a toy that was common in your childhood?

Answer 1

Yes, when I was a child the most prevalent toys for girls would be dolls, tea-sets or cooking sets. Conversely, boys had guns or magic cube toysHaving said that, these days they are much more into costumes of their favourite characters on TV such as Ironman, Spiderman suits or Frozen. Back then, I did have a lovely brown teddy bear which I still keep it till now as my precious gift from my mom. 

Answer 2

During my childhood, there were many crazes of new toys including Pokemon cards, scooters, and yo-yos. One of the most prevalent toys when I was a child was Tamagotchis, a kind of digital pet in a very simple and small egg-shaped computer.  

Trong hình ảnh có thể có: văn bản

3. Should children be allowed to choose their toys? 

Yes, certainlyI believe that it will help them cultivate and develop their own interests and passions. Now, again, a high percentage of parents are very much aware of educational and intellectual toys in boosting their children’s curiosity and creativity. They are very conscious of the future for their children so they take a tremendous amount of time to create fun games for their children things like board games such as chess, Monopoly and so on. Sadly, most children are now much more fanatical about computer games or any kind of electronic things like the League of legend or Hay Day.

Trong hình ảnh có thể có: văn bản

 

4. What should you think of when buying toys?

When it comes to buying toys, we should really consider what the specific child would like, rather than simply buying the most popular, or trending item in the store. Having said that, the first and most important thing is to choose toys that can enhance children’s imagination as well as maximize their hidden potential. In fact, children develop an abundance of skills though intellectually toys for instance the Lego set, puzzles and magic cube toys. Another significant consideration would be toys to improve children’s interpersonal skills, like a teddy bear or a barbie doll. What I mean by that is they can interact with them by pretending to be a doctor. This promotes social skills at a very young age.

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, văn bản

5. Can children learn something from toys?

Answer 1:

Of course, children can learn countless essential things from playing with toys. If it is a toy that requires them to be physically active, for example a football, then the child will learn physical skills such as hand-eye coordinationIn contrast, a video game may teach them problem-solving skills and to think creatively and strategically. 

Answer 2

Absolutely yesIn my view, the experiment of playing when they learn anything is as important as anything else, especially when it comes to the development of creativity. That’s why the idea of kindergarten exists. Kindergarten is a place to teach children how to play while having fun like playing Dominos, music notes and sounds. It will in turn enhance children’s imagination, especially for their writing.

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, đang cười, mũ và văn bản

 

6. Is there a connection between toy manufacturers and the entertainment industry?

Answer 1:

Yes, definitely! There’s a strong and obvious link between toy manufacturers and the entertainment industry. Companies from both sides can make fortunes by producing merchandise from popular films and TV Shows, particularly in relation to massive franchises such as Star Wars or Marvel. Through advertising, children (and consequently parents) are manipulated into buying toys depicting characters from current box office sensations. 

Answer 2: 

Yes, for sure. I think, it has become a huge commercial industry now. Toys, in general, these days are a kind of entertainment and entertainment is also linked to education. For example, now most educational programmes have a very big entertainment value. Therefore, they are all interlinked and all mixed together now. From another perspective, manufactures tend to create toys based on box-office movies such as Batman or Infinity war. Parents in turn have to spend a small fortune to bend to the will of their nagging children. 

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, đang cười, văn bản

Vocabulary highlights:

  1. Stereotypical adjective/ˌster.i.əˈtɪp.ɪ.kəl/ having the qualities that you expect a particular type of person to have: điển hình, khuôn mẫu

Example: Customers are tired of the stereotypical, fast-talking salesperson.: Khách hàng đã mệt mỏi với những nhân viên bán hàng rập khuôn, nói nhanh.

  1. Enlighten verb /ɪnˈlaɪ.tən/ to provide someone with information and understanding, or to explain the true facts about something to someone: khai sáng

Example: Should the function of children's television be to entertain or to enlighten? : Chức năng của truyền hình trẻ em nên là để giải trí hay để khai sáng?.

  1. Understandably adverb/ˌʌn·dərˈstæn·də·bli/ : có thể dễ hiểu rằng.

Example: She was understandably upset when no one returned her call.

  1. Engage in sth /ɪnˈɡeɪdʒ/ =to take part in something: tham gia vào cái gì
  2. Prevalent adjective/ˈprev.əl.ənt/ = existing very commonly or happening often: phổ biến, nổi trội

Example: These diseases are more prevalent among young children. : Những bệnh này phổ biến hơn ở trẻ nhỏ.

  1. Cube noun /kjuːb/ -a solid object with six square sides of equal size: trò chơi rubic.

Example: Cut the cheese into small cubes.

  1. Having said that= despite what has just been said : mặc dù vậy

Example: He forgets most things, but having said that, he always remembers my birthday.

  1. Precious adjective/ˈpreʃ.əs/ of great value because of being rare, expensive, or important: quý báu (giá).

Example: a precious moment/memory

  1. Craze noun /kreɪz/ an activity, object, or idea that is extremely popular, usually for a short time : đang phổ biến, thông dụng

Exampe: The craze for health foods has become big business.  

  1. Cultivate verb /ˈkʌl.tɪ.veɪt/ to prepare land and grow crops on it, or to grow a particular crop: trồng trọt, nuôi dưỡng

Example: Most of the land there is too poor to cultivate.

  1. Intellectual adjective/ˌɪn.təlˈek.tʃu.əl/ : trí tuệ

Example: Looking after a baby at home all day is nice but it doesn't provide much intellectual stimulation. : Chăm sóc em bé ở nhà cả ngày là tốt nhưng nó không cung cấp nhiều kích thích trí tuệ.

  1. Conscious adjective/ˈkɒn.ʃəs/ be conscious of sth/sb: nhận thức

Example: He is elegant, sensual, conscious of his body.

  1. Fanatical adjective/fəˈnæt.ɪ.kəl/ = extremely interested in something, to a degree that some people find unreasonable.

Example: Gary’s fanatical about football. : Gary hâm mộ cuồng nhiệt về bóng đá

  1. Interpersonal adjective/ˌɪn.təˈpɜː.sən.əl/ : giao tiếp

Example: The successful applicant will have excellent interpersonal skills. : Người nộp đơn thành công sẽ có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời.

  1. Countless adjective/ˈkaʊnt.ləs/ very many, or too many to be counted: không đếm xuể

Example: I’ve heard it played countless times on the radio.

  1. Strategically adverb/strəˈtiː.dʒɪ.kəl.i/ : chiến lược

Example: Central Asia is a fragile region, politically weak but strategically important. : Trung Á là một khu vực mong manh, yếu về chính trị nhưng có tầm quan trọng chiến lược.

  1. Fortune noun/ˈfɔː.tʃuːn/ - a large amount of money, goods, property, etc.: rất nhiều tiền

Example: You can make a fortune out of junk if you call it antiques.

  1. Manipulate verb /məˈnɪp.jə.leɪt/ - to control something or someone to your advantage, often unfairly or dishonestly: thao túng

Example: Throughout her career she has very successfully manipulated the media. : Trong suốt sự nghiệp của mình, cô đã thao túng truyền thông rất thành công.

  1. Depict verb /dɪˈpɪkt/ to represent or show something in a picture or story : miêu tả 

Example: Her paintings depict the lives of ordinary people in the last century. : Những bức tranh của cô mô tả cuộc sống của những người dân thường trong thế kỷ trước.

  1. Bend to sth /bend/ to unwillingly accept the opinions or decisions of other people: chấp nhận

Example: The city council was forced to bend to public pressure. : Hội đồng thành phố đã buộc phải chấp nhận trước áp lực của công chúng.

  1. Nagging adjective/ˈnæɡ.ɪŋ/ = complaining or criticizing : cằn nhằn, khó chịu

Example: a nagging voice : một giọng nói cằn nhằn

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!