Nếu bạn vẫn chưa biết TAKE IT ON THE CHIN với hàm ý động viên ai đó hoặc bản thân mình chấp nhận thực tế đau buồn và bước tiếp thì content bên dưới nhất định bạn càng phải đào sâu học thật kỹ. Ngoài ra chúng mình còn các các cụm thú vị khác đi với CHIN UP hay KEEP YOUR CHIN UP nữa được liệt kê kỹ ở bên dưới cùng take note và SHARE cho các bạn của mình được học
 
1. Take it on the chin = to accept unpleasant events bravely and without complaining:  Chịu đựng đau khổ, chấp nhận sự khó khăn mà không than phiền. 
Example: He just took the criticism on the chin and kept working on his art.
 
 
2. Chin up! = something you say to someone in a difficult situation in order to encourage them to be brave and try not to be sad: hãy ngẩng cao đầu bước tiếp
Example: Chin up! It'll soon be the weekend.
 
 
3. Keep one's chin up = to stay cheerful and hopeful during difficult times: hãy dũng cảm và nhìn về phía trước, không được nản chí. 
Example: He’s still keeping his chin up despite all his health problems.
 
 
4. Rest one’s chin: chống cằm lên…
Example: She sat with her elbows on the table, resting her chin on her cupped hands.
 
 
5. Beneath/under sb’s chin: dưới cằm..
Example: He put his hand under her chin and lifted her face to his.
 
 
6. On sb’s chin: trên cằm 
Example: He had bits of food on his chin. She caught him with a hard blow on the chin.
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!