Topic cuối năm của IELTS Speaking có vẻ thiên về các đề trải nghiệm (Experiences) rất nhiều, lần này topic là về miêu tả 1 lời phàn nàn bạn mới có gần đây đối với 1 công ty nào đó (TALK ABOUT A COMPLAINT YOU MADE TO A COMPANY RECENTLY). Đây là topic cực hay vì cuộc sống của chúng ta hiện vẫn có vô vàn những điều mà chúng ta chưa hài lòng. Điển hình như trong ngành dịch vụ - Service Industry (nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi, spa… vẫn còn khá nhiều bất cập). Vậy làm sao để có thể làm được topic này tốt nhất - hãy cùng BEC học các cụm từ được dùng trong ngữ cảnh phàn nàn nhé
1. Have an attitude problem = a negative, uncooperative attitude :có vấn đề về thái độ
Example: Half of students have an attitude problem in class.
(Một nửa số học sinh có vấn đề về thái độ trong lớp)
2. Don’t relish the thought of X: không thích cái cách mà…
Example: I do a lot of long-distance flying and I don’t relish the thought of a twelve-hour flight with no leg-room, so I usually fly with Arrow.
(Tôi làm rất nhiều chuyến bay đường dài và tôi không thích cái cách mà một chuyến bay mười hai giờ không có chỗ để chân, vì vậy tôi thường bay với hãng Arrow)
3. Have no respect for X: không có sự tôn trọng cho …
Example: Lectures these days say students have no respect for authority.
(Các bài giảng trong những ngày này nói rằng học sinh không có sự tôn trọng đối với chính quyền)
4. Have no sympathy for…..: không thể nào mà cảm thông cho….
Example: I have no sympathy for airlines that lose customers because they’re too lazy to give them a warm welcome.
(Tôi không thể nào cảm thông được đối với các hãng hàng không mất khách hàng vì họ quá lười biếng để chào đón nồng nhiệt.)
5. Have an instant dislike to somebody : ngay lập tức không thích ai đó
Example: She took an instant dislike to Mr Peabody, but she did not know why.
(Cô ta ngay lập tức không thích anh Peabody, nhưng cô không biết tại sao.)
6. Have a strong aversion to X : ác cảm cực lớn với ….
Example: Most people have a strong aversion to excessive violence on TV.
(Hầu hết mọi người đều có ác cảm mạnh mẽ đối với bạo lực quá mức trên TV.)
7. Take offence = become upset because someone has insulted or disrespected them.: thấy bị xúc phạm (bất bình, tức giận…)
Example: I think most people take offence if they’re treated lie a number.
(Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều xúc phạm nếu họ bị đối xử dối trá một số.)
8. A disruptive influence = someone who encourages others to behave in a negative way: 1 người gây rối gây ảnh hưởng lên người khác
Example: They have denied that I am a disruptive influence who poisons the atmosphere for other students.
(Họ đã phủ nhận rằng tôi là một người gây rối ảnh hưởng, người mà làm ô nhiễm bầu không khí cho các sinh viên khác)
9. Shirk their responsibilities : trốn tránh trách nhiệm
Example: They shouldn’t be allowed to shirk their responsibilities.
(Họ không được phép trốn tránh trách nhiệm của họ)
10. A really dirty trick to play = nasty/dishonest thing to do : 1 trò chơi bẩn (ý nói ai đó làm 1 việc cực tệ/dối trá với ai đó)
Example: That was a really dirty trick to play!
(Đó là 1 trò thực sự bẩn thỉu!)
11. A nasty piece of work = an unpleasant, untrustworthy person: 1 người không dễ chịu, không đáng tin cậy
Example: I think Ron is a nasty piece of work!
(tôi nghĩ Rone là 1 người cực kì khó chịu!)
12. Out of order = very inappropriate : không phù hợp, sai trái
Example: Your behaviour was totally out of order!
( hành vi của bạn hoàn toàn không phù hợp (sai trái)!)
13. A downright disgrace = absolutely disgraceful! : 1 điều đáng xẩu không (không đẹp)
Example: It was a downright disgrace to behave like that!
(đó thực sự là 1 điều xấu hổ khi cư xử như vậy)
14. Trust somebody in inch = wouldn’t trust at all
Example: I wouldn’t trust Eva in inch!
(tôi không tin Eva tí nào cả.)
15. Betray somebody’s trust : phản bội lòng tin của ai
Example: I’ll never tell you a secret again. You have totally betrayed my trust.
(Tôi sẽ không bao giờ nói cho bạn một bí mật nữa. Bạn đã hoàn toàn phản bội lòng tin của tôi)
16. A few minor niggles = small complaints : những sự phàn nàn nhỏ (không đáng kể)
Example: Your essay was not bad, but I have a few minor niggles
(Bài luận của bạn không tệ, nhưng tôi có một vài phàn nàn nhỏ)
17. A glaring error = obvious mistake
Example: How did you manage to overlook such a glaring error?
(Làm thế nào bạn quản lý để bỏ qua một lỗi rõ ràng như vậy?)
18. Constant nagging = complaining or ciritising all the time : phàn nàn/ chỉ trích liên tục
Example: He said he was leaving me because he was sick of my constant nagging.
(Anh ấy nói anh ấy đã bỏ tôi vì anh ấy phán ngát với sự phàn nàn liên tục của tôi)
19. Pick a fight = Provoke a fight: khiêu khích 1 cuộc chiến
Example: He is ready to pick a fight at any opportunity.
(Anh ấy sẵn sàng khiêu khích một cuộc chiến ở bất kỳ cơ hội nào.)
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!