Trong các bài thi nói IELTS, có vô vàn các topics chúng mình phải tả OBJECTS (vật), hoặc trải nghiệm của 1 kì nghỉ (HOLIDAY EXPERIENCES) thì mem hay phải dùng để cụm từ: tôi mua đồ vật này với giá đắt cắt cổ chẳng hạn, hoặc cái tour này thực sự đắt 1 cách vô lý . Vậy làm sao để diễn đạt ngoài cách nói EXPENSIVE đã quá nhàm chán rồi?
Hãy học ngay Content thần thánh bên dưới của các thầy cô BEC chọn lọc, những cụm phổ biến hay được dùng nhiều vô cùng của người bản ngữ cũng như các tính từ sát nghĩa nhất mem nhé.
That’s a bit steep /stiːp/: (especially of prices) too much, or more than is reasonable
Example: We enjoyed our meal at the restaurant, but the bill was a bit steep.
That’s a bit pricey /ˈpraɪ.si/:= expensive: đắt đỏ
Example: It’s a bit pricey but the food is wonderful.
costly adjective /ˈkɒst.li/: expensive, especially too expensive: cưc kì đắt
Example: a costly item / a costly purchase
overpriced adjective /ˌəʊ.vəˈpraɪst/: too expensive:
Example: These shoes are very nice, but they're really overpriced.
lavish adjective /ˈlæv.ɪʃ/: large in quantity and expensive or impressive: xa hoa, xa xỉ, đắt đỏ
Example: lavish gifts/promises/praise / lavish spending
extravagant adjective /ɪkˈstræv.ə.ɡənt/: spending too much money, or using too much of something: rất hoang phí (đắt đỏ)
Example: It was very extravagant of you to buy strawberries out of season.
exorbitant adjective /ɪɡˈzɔː.bɪ.tənt/: Exorbitant prices, demands, etc. are much too large: đắt cắt cổ
Example: The bill for dinner was exorbitant. (Hóa đơn cho bữa tối là cắt cổ.)
extortionate adjective /ɪkˈstɔː.ʃən.ət/: extremely expensive: đắt khủng khiếp
Example: The price of books nowadays is extortionate.
cost an arm and a leg = Cost a small fortune = to be extremely expensive: đắt đỏ vô cùng
Example: EI’d love to buy a Porsche, but they cost an arm and a leg.
pay through the nose = to pay too much money for something: trả cực kì nhiều tiền để mua cái gì đó….
Example: We paid through the nose to get the car fixed.
daylight robbery noun /ˌdeɪ.laɪt ˈrɒb.ər.i/: a situation in which you have to pay far too much money for something: trả quá nhiều tiền (như cướp giữa ban ngày)
Example: £6 for an orange juice? That's just daylight robbery!
at a premium = If you get something at a premium, you pay a high price for it, esp. because it is not easily available
Example: It’s possible to get a large apartment, but only at a premium.
break the bank = to cost too much, or spend too much money: tốn vô cùng nhiều tiền
Example: There are ways of boosting a traditional business without breaking the bank.
rip-off noun /ˈrɪp.ɒf/: something that is not worth what you pay for it: đắt kinh hoàng
Example: $300 for that shirt? - That's a complete rip-off.
over the odds = more than something is really worth: trả qúa nhiều cho 1 đồ gì đó (không xứng đáng)
Example: It’s a nice enough car but I'm sure she paid over the odds for it.
pay top dollar = (US) to pay a lot of money for something: trả rất nhiều tiền cho các gì đó
Example: I had to pay top dollar for this Louis Vuitton bag.
cost sb dear = to cause someone to spend a lot of money or lose money: tốn của ai đó rất nhiều tiền
Example: Buying that second-hand car without having it checked by a mechanic first cost us dear.
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!