Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Tuy nhiên, sử dụng "the" không hề đơn giản như vậy. Để không nhầm lẫn khi dùng "THE", chúng ta sẽ tìm hiểu một số quy tắc sau nhé!

 

"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

 Ví dụ:

- The truth (sự thật)

- The time (thời gian)

- The bicycle (một chiếc xe đạp)

- The bicycles (những chiếc xe đạp)

 Dùng mạo từ xác định THE

 1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ:

- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)

- The world (thế giới); the earth (quả đất)

 2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ:

- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.

(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

 3. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)

- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)

- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)

 4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Ví dụ:

- My father is working in the garden

- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]

- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]

 5. Trước so sánh cực cấp, Trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Ví dụ:

- The first day (ngày đầu tiên)

- The best time (thời gian thuận tiện nhất)

- The only way (cách duy nhất)

- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)

 6. "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ:

- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)

 7. "The" có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ:

- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

 8. "The" + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là "He / She /It"

Ví dụ:

- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.

(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái)

 9. "The" + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ:

-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

 10. "The" dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ:

- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)

 11. "The" cũng đứng trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ

Ví dụ:

- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)

- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).

Nhưng người ta lại nói:

- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)

 12. "The" + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...

Ví dụ:The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)

 

Không dùng mạo từ xác định trong các trường hợp sau:

 1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Ví dụ:

Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)

 2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Ví dụ:

- I don't like French beer (Tôi không thích bia Pháp)

- I don't like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai)

 3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

Ví dụ:

- Men fear death (Con người sợ cái chết)

 Nhưng:

- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).

 4. Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).

Ví dụ:

- My friend, chứ không nói My the friend

- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

 5. Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ

-They invited some friends to dinner.

(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

Nhưng:

- The wedding breakfast was held in a beautiful garden

(Bữa tiệc cưới sáng được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)

 6. Trước các tước hiệu

Ví dụ

- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)

  • King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

 

=================
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trung tâm Bright Education Centre
Số 57, ngõ 295 Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hotline - Ms Thao - 0987.905.529
Website: www.bec.edu.vn
Email: phuongthaobec@gmail.com
==========

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!