Trong nhiều trường hợp khi phải đưa ra một quyết định khó khăn? Bạn sẽ dùng cụm từ nào để diễn tả các quyết định trong tương lai ngoài dùng từ DECIDE ra . Cùng BEC học một số IDIOMS về chủ đề này ngay nhé 

1. WEIGH UP THE OPTIONS - cân nhắc giữa các lựa chọn

For example: Yes, yes, I already said I’m going to weigh up the options and come to a decision.

                    ( vâng, vâng tôi đã nói là tôi đang cân nhắc giữa các lựa chọn và đi đến kết luận mà)

2. CONSIDER THE OPTIONS - cân nhắc các lựa chọn

For example: Anyway, I’m going to consider all the options before I decide.

                    (dù sao đi nữa, tôi đang cân nhắc các lựa chọn trước khi đưa ra quyết định).

3.  MAKE UP YOUR MIND = Make your mind up = Decide

For example: I haven't made up my mind where to go yet.

                       ( tôi vẫn chưa quyết định được đi đâu nữa)

4.  TO BE TORN BETWEEN STH AND STH - giằng xé giưã 2 sự lựa chọn

For example: She’s torn between her loyalty and her desire to tell the truth.

                   ( cô ấy đang bị giằng xé giữa lòng chung thuỷ của mình và khao khát nói ra sự thật)

5. LEAN TOWARDS STH: thích các gì và có khả năng cao sẽ làm điều đó.

For example: She’s not sure what she wants to do, but she's leaning towards medicine.

                   ( cô ấy vẫn chưa chắc là làm gì lắm, nhưng cô ấy đang thiên về chọn ngành thuốc.)

6.  HAVE SECOND THOUGHTS - suy nghĩ lại

For example: Are you having second thoughts?

                        ( bạn đang suy nghĩ lại à?)

7.  MAKE A CHOICE - đưa ra sự lựa chọn

For example: I’m going to have to make a choice soon about next year.

                       ( tôi chuẩn bị phải đưa ra sự lựa chọn sớm vào năm tới) 

8.  HAVE A CHOICE - có sự lựa chọn

For example: You’r lucky to have a choice, a lot of people stay at home because they have no option. 

                   ( bạn thật may mắn vì có lựa chọn này- nhiều người phải ở nhà vì họ không có sự lựa chọn nào khác.)

9.  A TOUCH CHOICE - 1 sự lựa chọn khó khăn

For example: It is really a tough choice for him whether he should love her despite his family’s opposition.

                   ( đây thực sự là 1 lựa chọn khó khăn cho anh ấy liệu rằng anh ấy nên yêu cô ấy bất chấp sự phản đổi của gia đình mình)

10. TAKE THE SOFT OPTION - lựa chọn phưong án an toàn

For example: Well I think you’re just taking the soft option if you choose the bookshop. 

                     ( tôi nghĩ bạn đang lựa chọn phương án an toàn nếu bạn chọn hiệu sách)

11.  FACE DIFFICULT CHOICES - đối mặt với những lựa chọn khó khăn

P/s: Tất cả các bài học content của BEC thiết kế đều dựa trên tham khảo của các nguồn đáng tin cậy như vnexpress, Engvid hoặcwww.dictionary.cambridge.org và các sách Vocabulary in use series cùng với kiến thức nhiều năm kinh nghiệm của đội ngũ giảng viên của BEC cũng như kinh nghiệm nhiều năm của các examiners. Hi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn học viên của BEC nói riêng và người đam mê tiếng Anh nói riêng ngày càng học tốt tiếng Anh hen

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!