Topic về LOSING ITEMS - làm thất lạc đồ đạc vẫn đang được hỏi ở quý 1/2021 trong bài thi IELTS SPeaking. Để làm thật tốt topic này, chúng mình hãy cùng IELTS Trangbec xem qua 2 câu hỏi điển hình ở part 3 (phần 3) khá thú vị mà khá nhiều bạn còn chưa có ideas (ý tưởng thú vị) để trả lời. 
 
1. Why do children lose their things? Tại sao trẻ làm mất đồ?
As far as I knowin terms of developmental psychology, children tend to be quite egocentric, meaning they don’t tend to focus on things outside of themselves. The priorities of a child are different when it comes to putting things awayAdditionally, children do not have the same sense of responsibility as adults, and may not understand the importance of taking care of their belongings. Due to their short attention span, they are likely to be thinking about what they are going to watch on TV rather than putting their shoes away in the correct place. As a result, they will often misplace things (band 8.5). 
 
Theo tôi được biết, về tâm lý phát triển, trẻ em có xu hướng khá ích kỷ, nghĩa là chúng không có xu hướng tập trung vào những thứ bên ngoài mình. Các ưu tiên của một đứa trẻ khác với việc cất mọi thứ. Ngoài ra, trẻ em không có tinh thần trách nhiệm như người lớn và có thể không hiểu tầm quan trọng của việc giữ gìn đồ đạc của mình. Do khả năng tâm trung ngắn hạn, chúng có khả năng đang nghĩ về những gì chúng sẽ xem trên TV hơn là đặt giày của chúng vào đúng chỗ. Kết quả là, trẻ nhỏ sẽ thường xuyên thất lạc đồ đạc.
 
 
 
2. Studies have shown that people who are messy are more creative, why is this so? - Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người bừa bộn thường sáng tạo hơn, tại sao lại như vậy?
 
The first thing that springs to mind is that, people who are messy are less likely to conformBy that I mean, they will be more likely to think outside of the box because they are not an organised person who puts everything in its place. People who are tidy are more likely to focus on the detail and analysis of a problem, whereas messy people are more likely to be able to solve problems and come up with a creative solution (band 8.5) - Điều đầu tiên nảy ra trong tâm trí tôi đó là những người bừa bộn thường ít tuân thủ hơn. Ý tôi là, họ sẽ có nhiều khả năng suy nghĩ mở hơn hơn bởi vì họ không phải là người có tổ chức và đặt mọi thứ vào đúng vị trí của nó. Những người ngăn nắp có nhiều khả năng tập trung vào chi tiết và phân tích của một vấn đề hơn, trong khi những người bừa bãi lại có nhiều khả năng giải quyết vấn đề và đưa ra một giải pháp sáng tạo.
 
Vocabulary highlights:
 
1. As/so far as I know = used to say what you think is true, although you do not know all the facts
Example: He isn't coming today, as far as I know.
 
2. Psychology (n) /saɪˈkɒl.ə.dʒi/: the scientific study of the way the human mind works and how it influences behaviour, or the influence of a particular person's character on their behaviour : môn tâm lý học
Example: She studied psychology at Harvard.
 
3. Egocentric (a) /ˌiː.ɡəʊˈsen.trɪk/: thinking only about yourself and what is good for you
Example: Babies are entirely egocentric, concerned only with when they will next be fed.
 
4. Priority (n) /praɪˈɒr.ə.ti/ something that is very important and must be dealt with before other things: sự ưu tiên
Example:The management did not seem to consider office safety to be a priority.
 
5. Attention span (n) /əˈten.ʃən ˌspæn/: the length of time that someone can keep their thoughts and interest fixed on something: khả năng tập trung
Example: Young children have quite shorattention spans.
 
6. Spring to mind = to come quickly into your mind: xuất hiện trong tâm trí tôi
Example: Say the word "Australia" and a vision of beaches and blue seas immediately springs to mind.
 
7. Messy (a) /ˈmes.i/: untidy: bữa bãi
Example: a messy kitchen
 
8. Conform (v) /kənˈfɔːm/: to behave according to the usual standards of behaviour that are expected by a group or society: tuân theo
Example: At our school, you were required to conform, and there was no place for originality.
 
9. Think outside the box = to think imaginatively using new ideas instead of traditional or expected ideas: suy nghĩ sáng tạo
 
10. Analysis (n) /əˈnæl.ə.sɪs/: the act of analysing something: sự phân tích
Example: Chemical analysis revealed a high content of copper.
 
11. Come up with sth — /kʌm/: to suggest or think of an idea or plan: nảy ra ý tưởng
Example: She’s come up with some amazing scheme to double her income.
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!