Xuất hiện trong phần thi nói IELTS SPEaking part 1 quý cuối năm vừa rồi 2018 khiến không biết bao nhiêu bạn bối rối vì không biết phải trình bày ra sao, hay có những cụm gì hay để tả topic này. Thực sự khi mình phải trình bày 1 điều gì đó tích cực, tươi vui luôn dễ hơn là phải nói những topic mang tính chất tiêu cực (negative). Ad đảm bảo là topic này vẫn còn được hỏi tiếp cho quý mới của 2019 vậy nên để đảm bảo chúng mình có thể xử lí topic này 1 cách nhanh, gọn, nhẹ mà vẫn gây ấn tượng được với Examiners - các giám thị thì hãy học và trang bị cho mình thật tốt các cách nói tự nhiên phong phú khác thay cho I'M BORED hay I FEEL BORED nhé cũng như các từ đồng nghĩa (SYNONYMS) cho BORED hay BORING hén
1. It does nothing for me: saying that you feel no emotion at all about a certain thing of topic: cái gì đó chẳng gây hứng thú gì cho tôi cả
Example: Watching television does nothing for me: xem Ti vi chẳng gây hứng thú gì cho tôi cả
2. I can’t say that I find it interesting: Used to convey politely that you don’t find something interesting: tôi thực sự không thấy thú vị
3. It bores me to tears = bored to death = completely bored: thực sự là chán kinh lên được (đến mức phát khóc luôn)
Example: I pretended to listen, but I was bored to death.
4. Bored stiff = extremely unhappy because something is not interesting or because you have nothing to do: chán zồ cả người lên vì không có gì để làm cả
5. I’m dying of boredom!: đến chết vì chán
6. To be tired of sth/sb = to be bored with an activity or person: mệt mỏi bởi cái gì (do chán)
Example: I’m sick and tired of you telling me what to do all the time. (Tôi phát mệt vì bạn nói tôi phải làm gì mọi lúc).
7. To be fed up with sb/sth
adjective /ˌfed ˈʌp/: bored, annoyed, or disappointed, especially by something that you have experienced for too long: chán ngấy cái gì đó
Example: I’m fed up with cleaning up after you all the time. (Tôi đã chán ngấy với việc dọn dẹp sau bạn mọi lúc.)
8. How boring / tedious / dull!
Example: “How boring / tedious / dull!” the task is…..thật là 1 nhiệm vụ nhàm chán….
9. I’m afraid I don’t share your enthusiasm = Dissimilar interests: thấy cái gì đó không thú vị (đây là 1 cách nói cực lịch sự nhưng vẫn hàm ý lên được bản thân bạn thực sự không có cùng cung bậc cảm xúc với người nghe vì thấy điều gì đó chán)
Example: I’m afraid I don’t share your enthusiasm about football.
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!