Đây là 1 topic cực hay vì nói đến văn hoá Tea/Coffee là những đồ uống chúng mình vẫn hay uống hàng ngày, vậy làm sao để trả lời sao cho mượt hay và đầy màu sắc vẫn gây được ấn tượng với Examiners :x. Cùng tham khảo samples cực tuyệt bên dưới của team giáo viên nhà BEC nha mem ơi
Với mỗi câu trả lời, Ad đã đưa cho mem 2 cách tiếp cận của điển hình văn hoá Việt sẽ trả lời ra sao và điển hình trong văn hoá của người Anh họ sẽ trả lời thế nào để mem có thật thêm nhiều ý tưởng hén . Mem hãy nhớ đến câu nói này là hiểu được văn hoá Trà của người Anh quan trọng như thế nào từ hồi xa xưa: "Nếu Paris luôn sực nức mùi cà phê và bánh nướng trên từng ngõ phố mỗi buổi sớm mai thì tại LonDon, trà lại là thức uống cực kỳ được ưa chuộng. Ở Anh, trà không chỉ đơn giản là thức uống phổ biến nhất mà nó còn trở thành một nghi thức xã hội sang trọng" :x
Hi vọng các samples bên dưới sẽ giúp mem lấy được ấn tượng tốt nhất ngay từ đầu cho mình để lấy đà vào part 2, 3 thật trôi chảy hén :x
Do you people in your country drink tea or coffee?
Answer 1: Yes, absolutely. We enjoy both tea and coffee equally. From my observation, the elderly people tend to drink tea almost everyday. Whereas, younger generation are much more fanatical about coffee despite the fact that it is some of the strongest coffee in the world.
Answer 2: People in the UK drink both tea and coffee but we’re especially fond of tea. There’s a strong stereotype about British people drinking tea all the time. Most people drink copious amounts of tea everyday, myself included. The most popular way to drink it is with milk and sugar.
Why do you think that is?
Answer 1: Well, as a matter of fact, the land of Vietnam is 70% agriculture so tea has been widely grown for consumption. Similarly, our tropical climate, fertile soil and central highlands areas are highly conducive for the growing and cultivation of coffee beans.
Answer 2: I honestly have no idea why British people drink so much tea. All I know is that it’s a deeply ingrained part of our national identity and culture. We’ll often call or text our family members after a day at work and say, “put the kettle on.” This basically means, “i’m coming home so you can start to make tea.”
What do you prefer?
Answer 1: Well, both tea and coffee are not really my taste. To me, they are both bitter and unpleasant. Having said that, if I were given a choice, I would go for tea, especially camomile tea mixed with honey. It helps me sleep better and occasionally soothe my soul somehow.
Answer 2: I prefer tea but I also recently started drinking coffee. I can’t drink very much coffee though, because it gives me the shakes and keeps me wide awake all night. I also am wary of developing a dependence of caffeine. As far as addictions go, it’s may be mild, but it’s one I don’t want to establish nonetheless.
Vocabulary highlights:
- Camomile tea noun = chamomile tea /ˌkæm.ə.maɪl ˈtiː/ = a drink made with hot water and dried camomile flowers: trà hoa cúc
Example: Camomile tea is very soothing. (Trà hoa cúc rất nhẹ nhàng.)
- Equally adverb/ˈiː.kwə.li/ = in equal amounts:
Example: The inheritance money was shared equally among the three sisters. (Tiền thừa kế được chia đều cho ba chị em.)
- Whereas conjunction/weərˈæz/ = compared with the fact that; but: trong khi đó thì….
Example: You eat a huge plate of food for lunch, whereas I have just a sandwich.
- Fanatical adjective/fəˈnæt.ɪ.kəl/ = extremely interested in something, to a degree that some people find unreasonable: đặc biệt thích cái gì đó
Example: Gary’s fanatical about football.
- Stereotype noun /ˈster.i.ə.taɪp/ = a set idea that people have about what someone or something is like, especially an idea that is wrong: khuôn mẫu
Example: He doesn't conform to/fit/fill the national stereotype of a Frenchman. (Anh ta không tuân thủ / phù hợp vào khuôn mẫu quốc gia của một người Pháp.)
- Copious adjective/ˈkəʊ.pi.əs/ = in large amounts, or more than enough: rất nhiều
Example: They drank copious amounts of wine. (Họ uống rất nhiều rượu.)
- As a matter of fact= used to add emphasis to what you are saying, or to show that it is the opposite of or different from what went before: thực tế thì
Example: ”Have you always lived here?" "As a matter of fact (= the truth is) I've only lived here for the last three years." (Bạn có luôn sống ở đây không? "" Thực tế (= sự thật là) Tôi chỉ sống ở đây trong ba năm qua. )
- Consumption noun /kənˈsʌmp.ʃən/ =the amount used or eaten: sự tiêu thụ
Example: As a nation, our consumption of junk food is horrifying.
- Fertile adjective/ˈfɜː.taɪl/ = Fertile land can produce a large number of good quality crops: đất màu mỡ
- Similarly adverb/ˈsɪm.ɪ.lə.li/ = in a similar way: tương tự như vậy
Example: Cars must stop at red traffic lights: similarly, bicycles have to stop too. (Ô tô phải dừng ở đèn đỏ: tương tự, xe đạp cũng phải dừng.)
- Conducive adjective/kənˈdʒuː.sɪv/ = providing the right conditions for something good to happen or exist:
Example: A quiet room is a more conducive atmosphere for studying. (Một căn phòng yên tĩnh là một bầu không khí thuận lợi hơn cho việc học tập.)
- Cultivation noun /ˌkʌl·təˈveɪ·ʃən/: sự canh tác
Example: Simple changes in rice cultivation can reduce methane emissions. (Những thay đổi đơn giản trong canh tác lúa có thể làm giảm lượng khí thải mêtan.)
- Ingrained adjective/ɪnˈɡreɪnd/ = (of beliefs) so firmly held that they are not likely to change: ăn sâu vào
Example: The belief that you should own your house is deeply ingrained in our society. (Niềm tin rằng bạn nên sở hữu ngôi nhà của mình đã ăn sâu vào xã hội của chúng ta.)
- Put the kettle on= to start to boil water in a kettle: đun nước sôi lên để pha trà (điển hình trong văn hoá Anh)
- Bitter adjective/ˈbɪt.ər/ = with an unpleasantly sharp taste: đắng
Example: a bitter flavour/taste/liquid
- Having said that = despite what has just been said: mặc dù vậy
Example: He forgets most things, but having said that, he always remembers my birthday.
- Soothe verb /suːð/ = to make someone feel calm or less worried: xoa dịu
Example: to soothe a crying baby
- Somehow adverb/ˈsʌm.haʊ/ = someway = in a way or by some means that is not known or not stated: bằng cách nào đó
Example: I’m not sure how, but somehow or other we'll raise the money. (Tôi không biết làm thế nào, nhưng bằng cách nào đó hoặc cách khác chúng tôi sẽ quyên góp tiền)
- Dependence noun /dɪˈpen.dəns/ = the situation in which you need something or someone all the time, especially in order to continue existing or operating: sự phụ thuộc
Example: The company needs to reduce its dependence on just one particular product. (Công ty cần giảm sự phụ thuộc vào chỉ một sản phẩm cụ thể.)
- Addiction /əˈdɪk.ʃən/ = an inability to stop doing or using something, especially something harmful: sự nghiện
Example: For people with OCD, cleaning can become an addiction.(Đối với những người bị OCD, làm sạch có thể trở thành nghiện.)
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!