Trở lại ngày cuối tháng với Topic Part 3 về chủ đề gia đình. Bạn có bao nhiêu bữa tiệc gia đình rồi . Vậy chủ đề này khi vào Part 3 có gì thú vị không nhỉ. Cùng theo dõi ngay Sample mẫu dưới đây với BEC ngay nhé

What are the main reasons that people organise family parties in your country? 

I guess the biggest reason would be that parties are an opportunity for the whole family to get together and spend time with each other. Most of the time everyone is so rushed off their feet that there’s not much time for this kind of thing. But family parties are the perfect excuse to catch up with loved ones and visit relatives that you might not have seen for several months, or even years. 

 Trong hình ảnh có thể có: 1 người, văn bản

In some places people spend a lot of money on parties that celebrate special family events. Is this true in your country? Do you think this is a good trend or a bad trend? 

Yeah I think it’s true the world over, and my country is no different. Some people will always want to go all out and throw a huge party. Personally, I think it’s a negative trend because it creates an unnecessary element of stress to any celebration. Some people, who cannot afford to splash out on fancy cuisine, decorations and entertainment, may feel ashamed and despondent. They might even spend more money than they can realistically afford, simply because of the social pressure they experience. But family gatherings should be about spending time with people you love, not about any financial obligation. So I hope it’s a dying trend that won’t be around forever. 

Trong hình ảnh có thể có: 2 người, mọi người đang cười, mọi người đang ngồi và văn bản

Are there any differences between family parties and parties given by friends? Why do you think this is?

Certainly, there are a myriad of differences. For most people I think parties given by friends are more enjoyable because you’re usually with the people you get on best with. There’s an old adage, “you can choose your friends but you can’t choose family”. Even though we love our families, sometimes we’re not completely comfortable around them, even during celebrations. From my experience parties with friends tend to be wild and debaucherous, with lots of drinking, loud music and dancing. In contrast, family get-togethers are tame and restrained occasions, where it’s important to remember your airs and graces.  

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, đang ngồi, văn bản và món ăn

Vocabulary highlights:

  1. Adage noun /ˈæd.ɪdʒ/: a wise saying: câu ngạn ngữ

Example: He remembered the old adage "Look before you leap".(Anh nhớ câu ngạn ngữ cũ "Nhìn trước khi nhảy”)

  1. Debauchery noun /dɪˈbɔː.tʃər.i/: bad sexual behaviour, drinking too much alcohol, taking drugs, etc.: đồi truỵ

Example: a life of debauchery (một cuộc sống đồi trụy)

  1. Debaucherous (adjective): tending toward or involving debauchery, or excessive indulgence in sensual pleasures: đồi truỵ

Example: a night of debaucherous fun. (một đêm vui vẻ đồi trụy.)

  1. Get together phrasal verb /ɡet/: If two or more people get together, they meet each other, having arranged it before: tụ tập

Example: Shall we get together on Friday and go for a drink or something?

  1. Rush/run sb off their feet = to cause someone to be very busy: bận rộn vô cùng

Example: I’ve been rushed off my feet all morning.

  1. Splash out (sth) phrasal verb /splæʃ/: to spend a lot of money on buying things, especially things that are pleasant to have but that you do not need: hoang phí, vung tiền

Example: They splashed out £3,000 on a holiday.

  1. Despondent adjective/dɪˈspɒn.dənt/: unhappy and with no hope or enthusiasm: tuyệt vọng

Example: She started to feel despondent about ever finding a job. (Cô bắt đầu cảm thấy tuyệt vọng về việc tìm kiếm một công việc. : Cô bắt đầu cảm thấy tuyệt vọng về việc tìm kiếm một công việc).

  1. Obligation noun /ˌɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/: the fact that you are obliged to do something: không ép buộc

Example: If you have not signed a contract, you are under no obligation to (= it is not necessary to) pay them any money. (Nếu bạn chưa ký hợp đồng, bạn không có nghĩa vụ phải trả cho họ bất kỳ khoản tiền nào.)

  1. Myriad noun /ˈmɪr.i.əd/: a very large number of something: vô số

Example: And now myriads of bars and hotels are opening up along the coast. (Và bây giờ vô số quán bar và khách sạn đang mở ra dọc theo bờ biển.)

  1. Tame adjective /teɪm/: If an entertainment is tame, it is not very exciting: bình thường
  2. Restrained adjective /rɪˈstreɪnd/: acting in a calm and controlled way: kiềm chế

Example: I was expecting him to be furious but he was very restrained. (Tôi đã mong đợi anh ta sẽ tức giận nhưng anh ta rất kiềm chế.)

  1. Airs and graces = false ways of behaving that are intended to make other people feel that you are important and belong to a high social class: ra vẻ nho nhã

Example: She’s got no reason to give herself airs and graces.

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!