IELTS SPEAKING PART 3 - Let’s talk about Concentrating - Hãy nói về sự tập trung (nối tiếp ngay sau part 2 - Talk about something you do to concentrate at home or work - hãy nói về 1 thứ gì đó mà bạn làm để tập trung hơn ở nhà hoặc ở chỗ làm)
Nay chúng mình cùng tìm hiểu về sự tập trung - CONCENTRATION - topic cực hay đưa ra những câu hỏi vô cùng thực tế về việc làm sao có thể tập trung được tốt hơn, hay tránh được các sự sao nhãng DISTRACTIONS. Sample Ad đã chắt lọc nhưng vocab tuyệt nhất với lối trả lời cực tự nhiên để mem có thể học được và có nhiều ý tưởng cho bài nói của mình đó
Nào giờ thì cùng tham khảo samples band 8.0 cho phần thi nói part 3 bên dưới nhé
1. Why do people find it difficult to concentrate?
- There are many outside aspects which affect people’s concentration. This may come from your peers/friends/mates, family or even the media. For example, if you peer is going to go to a football match, you may really want to partake. Or if there is a party, you may be tempted to go with them as well. Also, you know, the truth is we can’t concentrate on one thing for a long time because human brain isn’t built for the extended focus. On top of that, focusing is more difficult if you have certain medical or mental health conditions, including diabetes or depression.
- There are numerous distractions that people may encounter such as …..
- There are a multitude of distractions that people may encounters such as….
Vocabulary highlights:
1. There are many outside aspects ….:Có nhiều khía cạnh bên ngoài
2. There are numerous distractions …..: Có rất nhiều sự xao nhãng
3. There are a multitude of distractions……: Có vô số sự xao nhãng
4. Multitude - noun - /ˈmʌl.tɪ.tʃuːd/ - a multitude of = a large number of people or things :vô số, vô vàn
Example: The city has a multitude of problems, from homelessness to drugs and murder.
(Thành phố có vô số vấn đề, từ vô gia cư đến ma túy và giết người)
5. Partake (v) /pɑːˈteɪk/ = to eat or drink: tham gia ăn/uống
Example: Would you care to partake of a little wine with us?
(Bạn có muốn uống chút rượu với chúng tôi không?)
6. Be tempted = to want something or to want to do something: muốn làm gì đó….
2. Are there professions where you need to concentrate more?
- Certainly / Absolutely yes. I believe that some jobs such as being a surgeon or being a doctor and performing an intricate surgery may require ultimate concentration for such detailed jobs. Another example couldinclude being a truck driver. They have to drive long hours along very treacherous roads, especially in Vietnam. One second later, they may have an accident or end up down the cliff.
Vocabulary highlights:
1. Certainly : dĩ nhiên rồi ạ
2. Absolutely yes : chắc chắn là có ạ
3. Surgeon - noun /ˈsɜː.dʒən/ : a doctor who is specially trained to perform medical operations (bác sỹ phẫu thuật)
4. An intricate surgery : 1 cuộc phẫu thuật phức tạp
5. Require ultimate concentration :yêu cầu sự tập trung tối đa
6. Detailed jobs : những công việc chi tiết, tỉ mỉ
7. Another example could : 1 ví dụ khác có thể là….
8. A truck driver : 1 người lái xe tải
9. Treacherous roads: những con đường nguy hiểm
10. Treacherous (a) /ˈtretʃ.ər.əs/ : If the ground or sea is treacherous, it is extremely dangerous, especially because of bad weather conditions (nguy hiểm)
Example: Snow and ice have left many roads treacherous, and drivers are warned to use caution.
(Tuyết và băng đã để lại nhiều con đường nguy hiểm, và các tài xế được cảnh báo đi lại thận trọng)
11. One second later: chỉ 1 giây sau đó
12. End up down the cliff: có thể bị rơi xuống vực
3. What can employers do to help their staff concentrate?
- Off the top of my head, there are some effective strategies that employers can put in place to boost staff’s concentration. Companies could define the spaces reserved for work and the proper conduct for the other areas within the company. For example keep the area as quiet as possible and limit movements. Also, define the areas where it is appropriate to have social interaction (cafeteria or some common areas) and distribute “Do not disturb” signs and posters.
Vocabulary highlights:
1. Off the top of your head = from the knowledge you have in your memory:
Example: ”What's the capital of Mauritania?" "I don't know off the top of my head, but I could go and look it up.”
2. Effective strategies : các chiến thuật hiêu quả
3. Boost staff’s concentration: thúc đẩy sự tập trung của nhân viên
4. Define the spaces : định ra rõ những không gian/ khoảng trống
5. Proper conduct: tiến hành thích hợp
6. As quiet as possible : yên tĩnh nhất có thể
7. Limit movements : giới hạn các sự chuyển động
8. Have social interaction : có các sự tương tác/giao tiếp xã hội
9. Cafeteria (n) /kæf.əˈtɪə.ri.ə/ : a restaurant (often in a factory, a college, or an office building) where people collect food and drink from a serving area and take it to a table themselves after paying for it (khu vực căng tin)
10. Do not disturb : xin đừng làm phiền
4. Do you think machines are better than humans, because human can get distracted?
- Of course, humans in most cases get distracted easier. They may be either depressed from peers or have family problems. They also may be daydreaming. It’s easy to daydream at work, especially when you are doing something so monotonous or repetitive. Whereas, with the robots, there are no outside influences such as emotions, which could then affect them. Therefore, they can finish all job tasks with attention to detail and meet deadlines much better than humans.
Vocabulary highlights:
1. Daydreaming (n) /ˈdeɪ.driː.mɪŋ/ : the activity of thinking about pleasant things that you would like to do or have happen to you, instead of thinking about what is happening now (nằm mơ giữa ban ngày)
Example: We can all admit to occasional daydreaming at work.
(Tất cả chúng ta đều có thể thừa nhận thỉnh thoảng mơ mộng ở chỗ làm)
2. Get distracted easier : dễ bị xao nhãng hơn
3. Monotonous = boring = dull (a) /məˈnɒt.ən.əs/ : not changing and therefore boring (đơn điệu, nhàm chán)
Example: a monotonous job/ voice
Example: The music became monotonous after a while.
(Âm nhạc trở nên đơn điệu sau một thời gian)
4. Repetitive (a) /rɪˈpet.ə.tɪv/ : involving doing or saying the same thing several times, especially in a way that is boring (lặp đi lặp lại)
Example: a repetitive job/task
5. Whereas : trong khi đó thì
6. Outside influences : những sự ảnh hưởng bên ngoài
7. With attention to detail : với sự tỉ mỉ đến từng chi tiết
8. Meet deadlines : làm đúng hạn chót
5. Is it possible to learn how to concentrate?
- I believe there are numerous methods which one can partake in. For example, you can train your brain to retain information better by using techniques. The common strategy is to work in intervals by using the “Pomodoro” - a timer as an effective tool to allow you to have frequent breaks. You set a timer for 25–30 minutes and work for that time until the timer goes off. When the timer goes off, take a five-minute break. This part is really important because you need to recharge your battery like going for a walk, meditating or drinking water. Another option is attending certain soft skill classes to enhance your focus level.
Vocabulary highlights:
1. Numerous methods : vô vàn phương pháp
2. Train your brain : đào tạo bộ não của bạn
3. Retain information : giữ lại thông tin
4. Common strategy : chiến lược phổ biến
5. Work in intervals : làm việc từng quãng
6. An effective tool : 1 công cụ hữu hiệu
7. Have frequent breaks : có những quãng nghỉ thường xuyên
8. Take a five-minute break : có 5 phút nghỉ
9. Recharge your battery (v)/ˌriːˈtʃɑːdʒ/ : nạp lại năng lượng cho bản thân
10. Mediation (n) /ˌmiːdiˈeɪʃən/ : thiền
11. Another option is…. : 1 lựa chọn khác là
12. Enhance your focus level : thúc đẩy khả năng tập trung của bạn
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!