For better or (for) worse = Dù mọi chuyện tốt lên hay xấu đi (If you do something for better or (for) worse, you accept the bad results of the action as well as the good ones)
Example: I married you for better or worse, knowing all about these problems.
FOR BETTER OR WORSE = Dù mọi chuyện tốt lên hay xấu đi (vì chắc chắn là trong tương lai một số thứ sẽ trở nên rất khác). Bạn sẽ hay nghe đến cụm này trong đám cưới của người phương Tây khi cô dâu chú rể đọc lời thề nguyện với nhau như ví dụ trên đó ạ. Ngoài ra, cụm này cũng được dùng ở các văn cảnh khác như sau:
Example: Anyway, for better or for worse, I followed her advice.
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!