Cùng BEC học ngay các collocations cực đỉnh với từ IMPRESSION. Trong các đề thi IELTS, chúng mình phải tả rất nhiều về ấn tượng về một ai đó hay về một nơi nào đó mà chúng mình đã từng đến... Vậy nên việc nắm chắc các collocations đi với từ IMPRESSION (ấn tượng) là điều không thể thiếu được
 
1. Distinct impression: ấn tượng rõ rệt
Example: As I walked along the dark lane, I couldn’t see anybody, but I had the distinct impression I was being watched.
 
2. General/overall impression: ấn tượng nói chung…
Example: The general or overall impression she gave was one of kindness and generosity.
 
3. Make a lasting impression on…. : tạo ấn tượng lâu dài lên…
Example: Traveling through the Amazon rainforests made a deep impression on me. It also made a lasting impression on my life.
 
4. Give the wrong impression… đưa ra 1 ấn tượng sai
Example: Look, you really must get your hair cut. You don’t want to give the wrong impression on your first day in the new job, do you?
 
5. Favourable impression : ấn tượng dễ chịu
Example: My first impression of Istanbul was very favourable, I took an instant liking to it.
 
6. Initial impression : ấn tượng ban đầu
Example: My initial impressions of the school were very positive.
 
7. Make a strong impression on…: tạo ấn tượng mạnh mẽ lên …
Example: The best schoolteachers usually make a strong impression on their students, who remember them all their lives.
 
8. Make the right impression… có 1 ấn tượng đúng
Example: In job interviews, successful candidates tend to be the people who know exactly how to make the right impression very quickly.
 
9. To be under the impression: có cảm tưởng rằng…
Example: I’m sorry, I was under the impression that you were Wendy’s father.
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!