Các cụm từ về tiền trong tiếng Anh- Money vocabulary . Mem cùng BEC tổng kết thật khoa học chủ đề này na 

1. Save up: 

“Save up” có nghĩa là giữ tiền, tiết kiệm một khoản tiền lớn cho một khoản chi tiêu lớn nào đó.

Khi chúng ta muốn mua một món đồ khá là đắt đỏ, bạn sẽ có xu hướng tiết kiệm tiền dần dần để mua nó.

Ví dụ: I have this dream car that I really want to buy for myself so I’m trying to save up for that. 

(Tôi có một chiếc ô tô mơ ước và tôi thực sự muốn mua nó cho mình bởi vậy tôi cố gắng tiết kiệm khoản tiền đó).

2. Cough up:

Chỉ việc phải cho một khoản tiền không mong muốn.

Có đôi khi bạn buộc phải tiêu tiền cho những việc mà bạn không thực sự muốn, những điều mà bạn chưa bao giờ thích. Trong trường hợp này, bạn đang “cough up money”.

Ví dụ: Tháng trước, bạn chẳng may uống say và đâm vào một chiếc cột điện, bởi thế bạn bị phạt tiền và phải mất tiền đi sửa xe. Khi đó bạn nói: “I have to cough up a lot of money” (Tôi đã phải chi trả rất nhiều tiền). Đó là một khoản tiền lớn và bạn không hề muốn chút nào. Có ai mà muốn phải mất tiền sửa xe và bị phạt cơ chứ?

3. Cut back/down:

Chỉ việc cắt giảm bớt tiền phải chi ra.

Ví dụ: I really want to cut back my shopping expenses. Yeah, I love shopping.

(Tôi thật sự muốn cắt giảm tiền mua sắm của tôi. Yeah, tôi thực sự rất thích mua sắm).

4. Fork out:

Có ý nghĩa tương tự như “cough up” nghĩa là dành tiền vào một khoản nào đó không mong muốn, mang tính chất cưỡng bức, bắt buộc.

Ví dụ: Bạn phải mua một chiếc laptop mới để làm việc mặc dù bạn cảm thấy không thực sự cần lắm nhưng vẫn phải mua nó. Bạn nói: I had to fork out a lot of money to buy this laptop (Tôi phải chi quá nhiều tiền cho việc mua chiếc laptop này).

5. Splash out:

Chỉ việc chi trả một cách tự do, hào phóng cho một món gì đó có chất lượng tốt.

Ví dụ: Tuần trước, bạn đến trung tâm mua sắm và thấy rất thích một chiếc váy và thế là bạn đã chi một số tiền không hề nhỏ cho chiếc váy đó. Khi đó bạn đang “splash out to buy that dress”. Bởi vì nó quá đẹp, quá chất lượng và bạn quá thích nó nên việc bạn chi quá nhiều tiền cho nó làm bạn không mảy may suy nghĩ nhiều lắm.

6. Pay off:

Có nghĩa là bạn đưa tiền, trả tiền cho các khoản nợ.

Khi chúng ta mang một khoản nợ nào đó đến một lúc nào đó chúng trở nên quá nhiều. Bạn phải bắt đầu trả lại nó.

Ví dụ: I have to to pay off my credit card bill as soon as possible.

(Tôi phải trả các hóa đơn tín dụng nhanh nhất có thể).

7. Rip off:

“Rip off” có ý nghĩa kết thúc chi trả một khoản tiền quá nhiều cho một thứ không thực sự có giá trị. Ngoài ra nó còn mang ý nghĩa là bị lừa.

Ví dụ: This car is totally rip off. (Việc chi trả cho chiếc ô tô này đã kết thúc).

Khi bạn vào một cửa hiệu nữ trang để mua một chiếc nhẫn và tên bán hàng cố tình nói thách giá của chiếc nhẫn đó. Khi đó chúng ta nói: He’s trying to rip you off. (Anh ta đang cố tình lừa bạn).

Chúc mem học thật tốt qua các bài học mỗi ngày của BEC

Cheers,

BEC team 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!