OFF THE RECORD = không được công bố hay ghi chép công khai (If someone says something off the record, they do not want it to be publicly reported).
Example: She made it clear that her comments were strictly off the record.
'Off the record' - trong cách nói này chúng mình có từ RECORD là sổ sách ghi chép các sự kiện, hay là hồ sơ. Vì thế ‘OFF THE RECORD’ nghĩa là không được công bố hay ghi chép công khai. Cách nói này còn được dùng như một tính từ, và được đătínhrước một danh từ, chẳn hạn như off-the-record remarks, là những tuyên bố được giữ kín, hay off-the-record information, là những thông tin được giữ kín.
Example: At the end of the lunch, I said I had some off-the-record comments.
Nếu bạn dùng đúng văn cảnh cụm này thì sẽ đạt điểm cực cao trong các bài thi nói IELTS, cùng IELTS Trangbec take note và áp dụng ngay thôi!
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!