Chúng ta ai cũng có lúc hồi tưởng về những ngày tươi đẹp (the good old days) và nhiều lần mong muốn nói IF ONLY (giá như) mình có thể TURN BACK TIME (quay ngược trở lại thời gian) . Đây cũng là topic được hỏi cực nhiều trong các bài thi IELTS khi tả về YOUR FAVORITE TOY WHEN YOU WERE A CHILD (đồ chơi ưa thích của mình khi còn bé) hay tả về FAVOURITE SUBJECT (môn học ưa thích hồi xưa khi còn đi học…) Vậy làm sao để nói mượt mà topic về hồi tưởng, về những gì xảy ra trong quá khứ ?? Cùng BEC học bài học tuyệt vời bên dưới đây

  1. Reminiscence (n) /ˌrem.ɪˈnɪəns/ :the act of remembering events and experiences from the past ( sự hồi tưởng)

Example: The novel contain sendless reminiscences of/about the author's youth.

         ( Cuốn tiểu thuyết chứa đựng những hồi tưởng bất tận về / về tuổi trẻ của tác giả.)

  1. The good old days = If you talk about the good old days, you mean a time in the past when you believe life was better (Nếu bạn nói về những ngày xưa tươi đẹp, bạn có nghĩa là một thời gian trong quá khứ khi bạn tin rằng cuộc sống tốt hơn)

Example: I wish my grandma would stop going on about the good old days.

               ( Tôi muốn bà của tôi sẽ ngừng nghĩ về những ngày xưa tốt đẹp)

  1. Those were the days = những ngày tươi đẹp hồi xưa….

Example: We were young and madly in love. Ah, those were the days!

         ( Chúng tôi hồi đó trẻ và điên cuồng trong tình yêu. Ah, đó là những ngày tươi đẹp!)

  1. Things aren’t what they used to be: mọi chuyện không còn được như trước nữa….
  2. I often wonder: …..tôi vẫn luôn tự hỏi….

Example: I often wonder what Sarah ended up doing.

                        ( Tôi thường tự hỏi Sarah đã làm gì)

  1. I’ll never forget how….: tôi sẽ không thể nào quên được…

Example: I’ll never forget how I used to be with her.

       ( Tôi sẽ không bao giờ quên được tôi đã từng ở bên cô ấy như thế nào)

  1. What stands out in my mind : những gì nổi rõ lên trong tâm trí tôi là….

Example: I must say that what stands out in my mind is the relative freedom we used to have.

       ( Tôi phải nói rằng những gì nổi bật trong tâm trí của tôi là sự tự do tương đối mà chúng tôi từng có.)

  1. When I look back : khi tôi nhìn lại…..

Example: When I look back, I appreciate how much things have changed.

               ( Khi tôi nhìn lại, tôi đánh giá cao mọi thứ đã thay đổi như thế nào)

  1. See the past through rose-tinted spectacles: nhìn quá khứ qua lăng kính màu hồng

Example: Yes, though we probably see the past through rose-tinted spectacles rather  

                 than how it really was.

    ( Vâng, mặc dù chúng ta có thể thấy quá khứ qua những chiếc kính màu hồng hơn là nó thực sự như thế nào)

  1. I regret not Ving : tôi hối hận vì đã không làm gì….

Example: I regret not spending more time with my aunt when she was ill.

         ( Tôi rất tiếc không dành nhiều thời gian với dì của tôi khi cô ấy bị bệnh)

  1. I wish I hadn’t not given up Ving : tôi ước tôi không từ bỏ thứ gì đó…..

Example: I wish I hadn’t given up learning the piano.

            ( Tôi ước tôi không từ bỏ việc học đàn piano)

  1. If only : giá như….

Example: If only I hadn’t spoken to her like that!

        ( Giá như tôi không nói chuyện với cô ấy như thế!)

Example: If only we could have our time all over again!

      ( Giá như chúng tôi chỉ có thể có thời gian của chúng tôi trên một lần nữa!)

  1. It’s a pity/shame: thật đáng tiếc….

Example: It’s a pity/ shame we can’t stay longer.

       ( Thật đáng tiếc, chúng tôi không thể ở lại lâu hơn)

  1. Long-term memory = memory of what happened a long time ago ( trí nhớ dài hạn)

Example: My long-term memory is terrible these days.

         ( Bộ nhớ dài hạn của tôi dạo này thật là khủng khiếp)

  1. Short-term memory = memory of what happened recently (trí nhớ ngắn hạn)

Example: I used to have such a good short-term memory!

             ( Tôi thường có trí nhớ ngắn hạn rất tốt.)

  1. Remind sb trongly of : ai/ cái gì đó khiến bạn gợi nhớ mạnh mẽ đến cái gì….

Example: You always used to say that she reminded you strongly of that singer you used to like.

    ( Bạn đã từng nói rằng cô ấy khiến bạn nhớ đến mạnh mẽ về ca sĩ mà bạn từng thích)

  1. Vaguely remember: nhớ mang máng

Example: I vaguely remember her now.

       ( tôi vẫn đang nhớ cô ấy mang máng)

  1. Clean forgotten = completely forget: hoàn toàn quên

Example: I’d clean forgotten her too.

        ( tôi cũng hoàn toàn quên cô ấy)

Example: I could remember her face but I’d completely forgotten.

        (  tôi đúng ra có thể nhớ khuôn mặt cô ấy nhưng tôi đã quên hoàn toàn)

  1. My mind went blank : tâm trí đột nhiên trống rỗng

Example: My mind suddenly went blank when he asked me several questions.

        ( Tâm trí tôi đột nhiên trở nên trống rỗng khi anh ấy hỏi tôi một vài câu hỏi.)

  1. Memories came flooding back : kí ức ùa về….

Example: But once we started talking, the memories came flooding back!

        ( Nhưng một khi chúng tôi bắt đầu nói chuyện, nhng kỷ niệm đã tràn ngập trở lại!)

  1. My earliest memories of her/him is that : những kí ức xa xưa nhất của tôi về cô ấy / anh ấy là….

Example: My earliest memories of her is that we all went to the beach with her parents one weekend when we were about 12.

        ( Những kỷ niệm đầu tiên của tôi về cô ấy là tất cả chúng tôi đã đi đến bãi biển với bố mẹ vào một ngày cuối tuần khi chúng tôi khoảng 12 tuổi.)

  1. I can distinctly remember Ving : tôi có thể nhớ rõ….

Example: I can distinctly remember being stung by a jellyfish in the water.

                         ( Tôi có thể nhớ rõ là bị đốt bởi sứa trong nước)

  1. I can vividly remember : tôi có thể nhớ 1 cách sinh động….

Example: I can vividly remember it now though.

        ( Bây giờ tôi có thể nhớ nó một cách sinh động)

  1. An unforgetable experience : 1 trải nghiệm không thể nào quên được

Example: Actually, the whole weekend was an unforgettable experience.

               ( Thực sự thì  toàn bộ cuối tuần là một trải nghiệm khó quên.)

  1. Memories fades = memories get less clear : các kí ức bị mờ nhạt đi….

Example: It’s terrible how memories fade as time passes, isn’t it?

       ( Thật là khủng khiếp khi những kỷ niệm mờ đi khi thời gian trôi qua, phải không?)

  1. Painful memories >< Beautiful memories : kí ức đau buồn >< kí ức đẹp

Example: I’m happy to lose some of my more painful memories of school.

         ( Tôi rất vui khi mất một số ký ức đau đớn hơn về trường học của tôi)

  1. Have a good time : có thời gian tuyệt vời

Example: We did have good time, didn’t we?

           ( Chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời phải không?)

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!