TONGUE IN CHEEK = có một từ mới là “CHEEK” nghĩa là cái má. Thành ngữ này để chỉ một lời nói đùa và có ý mỉa mai.
TONGUE in cheek = If you say something tongue in cheek, you intend it to be understood as a joke, although you might appear to be serious:
Example: He said that he was a huge fan of the president, although I suspect it was tongue in cheek.
Cách nói này cực phổ biến và nếu bạn áp dụng đúng văn cảnh thì sẽ được đạt được hiệu quả tối đa.
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!