Sau đây sẽ là 6 thành ngữ tóm gọn quá trình khởi nghiệp và phát triển của một doanh nghiệp. Chủ đề này khá là "challenging" (đánh đố) cho những bạn còn chưa đi làm bao giờ nên chúng mình cùng học thật chăm chú và tổng kết cùng BEC bài học bên dưới nhé. 

1/ To get a business off the ground (Cất cánh): 

VD: After finding the right investors and securing enough capital (money to start with) we finally got our business off the ground and opened our first store in Toronto. 

Sau khi tìm được nhà những nhà đầu tư phù hợp và đảm bảo đầy đủ vốn để bắt đầu, chúng ta cuối cùng cũng khởi động và mở cửa hàng đầu tiên tại Toronto. 

2/ To go extra mile (Vượt xa kì vọng):  

Thành ngữ mang ý nghĩa: làm tốt hơn cả những gì được kì vọng. 

VD: Even though the laptop screen was not covered under warranty, the manager went extra mile by replacing the whole laptop with a brand new one. 

Dù màn hình laptop không bao gồm trong điều kiện bảo hành, người quản lý đã tiến xa hợn cả kỳ vọng (của khách hàng) bằng cách thay (cho khách hàng) một cái mới cứng. 

Thành ngữ này cũng được sử dụng trong những tình huống hàng ngày. Ví dụ, một người "go the extra mile" (quan tâm, lo lắng hơn mức kỳ vọng) với người bạn đau yếu của anh ta. Anh ta không chỉ gọi điện hỏi thăm tình hình sức khỏe của bạn mình, mà còn mua thuốc và nấu súp gà nóng cho bạn ăn nữa. 

3/ Word of mouth (Truyền khẩu): 

VD: The local hardware store didn't spend a dime on advertising. The owner relied mostly on word of mouth

Cửa hàng bán phần cứng máy tính tại địa phương không chi một đồng nào cho quảng cáo. Họ bán hàng dựa vào sự truyền miệng (của những người khách hoặc dân địa phương). 

4/ To generate buzz (Khiến dư luận bàn ra tán vào): 

VD: Before its summer release, the movie was already generating a lot of buzz in the media. 

Trước khi công chiếu vào mùa hè, bộ phim đã tạo ra rất nhiều sự bàn tán trên truyền thông.

5/ To corner the market (Chiếm lĩnh thị trường): 

VD: In only a short time, the company has been able to corner the high-definition television market.

Chỉ trong một thời gian ngắn, doanh nghiệp đã có khả năng chiếm lĩnh thị trường tivi chuẩn HD. 

6/ Smooth sailing (Lướt êm như ru): 

VD: Once the company overcame the country's bureaucracy, it was smooth sailing from then on. 

Một khi doanh nghiệp đã vượt qua cửa ải quan liêu tại đất nước này (với hệ thống thủ tục hành chính cồng kềnh và thái độ kẻ cả của nhân viên hành chính nhà nước), nó sẽ hoạt động êm thấm từ nay về sau. 

Thành ngữ này cũng được áp dụng trong những hoàn cảnh khác. VD: Ở trường, sau khi đã hoàn thành khóa học khó nhất trong kì học đầu tiên, David sẽ kết thúc chương trình học một cách êm thấm (It was smooth sailing for him to finish his degree) bởi những khóa học còn lại rất dễ. 

Hi vọng bài chia sẻ trên của BEC sẽ hữu hiệu cho các bạn. Chúc các bạn học thật tốt với các bài học đến từ BEC nha! 

Thân. 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!