Học Tiếng Anh bên cạnh từ vựng thì Phát Âm là một trong những thách thức lớn nhất đối với đa số bạn đang học Tiếng Anh . Nhiều bạn thường phát âm sai, phát âm không chuẩn với từ muốn nói, dễ gây hiểu nhầm cho người khác. Đặc biệt một số từ cơ bản dưới đây thường bị phát âm nhầm, hãy cùng tìm hiểu và sửa lại lỗi phát âm ngay nhé
1. Island (n) /ˈaɪ.lənd/: a piece of land completely surrounded by water - hòn đảo
Example: a desert island / a Pacific island
Nếu các bạn chú ý vào phần phiên âm của từ này thì nó sẽ được đọc là /’ailənd/ chứ không có ‘’s’’ như nhiều bạn vẫn đọc. Chữ ‘’s’’ trong trường hợp này là âm câm.
2. Vegetable (n) /ˈvedʒ.tə.bəl/: veggie a plant, root, seed, or pod that is used as food, especially in dishes that are not sweet - rau
Example: fresh/frozen vegetables
Đây là một từ rất quen thuộc với chúng ta nhưng nhiều người thường đọc là ‘’ve gét ta bồ’’. Thực chất phần /g/ trong từ này không được phát âm các bạn nhé!
3. Comfortable (a) /ˈkʌm.fə.tə.bəl/: Comfortable furniture and clothes provide a pleasant feeling and do not give you any physical problems: thoải mái
Example: a comfortable bed/sofa
Từ này có trọng âm rơi vào âm thứ nhất nên khi phát âm phần /for/, các bạn chỉ cần phát âm rất nhẹ /fə/, là âm ơ và cả từ sẽ đọc là /’kʌmfətəbl/
4. Foreigner (n) /ˈfɒr.ə.nər/: a person who comes from another country - người nước ngoài
Example: It will soon be impossible for foreigners to enter the country.
Cách phát âm chuẩn nhất cho từ này là phần /g/ sẽ bị câm, /ei/ đọc là /ə/ và cả từ sẽ là /’fɔrənə/. Các bạn nhớ trọng âm của từ rơi vào âm thứ nhất nhé.
5. Vehicle (n) /ˈvɪə.kəl/: a machine, usually with wheels and an engine, used for transporting people or goods on land, especially on roads - phương tiện
Example: A truck driver died last night when his vehicle overturned.
Chữ /h/ ở đây không hề được phát âm và bị câm vì vậy mem cần ngay lập tức bỏ phát âm /h/ khi phát âm từ này.
6. Women /ˈwɪm.ɪn/ : Đây là danh từ số nhiều của từ woman /’wumən/, tuy nhiên cách đọc của nó lại khác hẳn dạng số ít. Nhiều người thường đánh đồng hai danh từ này với nhau và phát âm y như nhau, điều đó là sai nhé! Khi gặp từ này, âm /o/ sẽ phát âm là /i/ và cả từ cần đọc là /’wimin/
7. Meter (n) /ˈmiː.tər/: a device that measures the amount of something that is used
Example: The electricity meter is in the basement.
Đây là từ chỉ đơn vị mét trong tiếng Việt. Có lẽ vì trong tiếng Việt thường phát âm’’mét’’ nên chúng ta vẫn giữ nguyên và đọc là “mét tờ” khi chuyển sang tiếng Anh. Cách phát âm đúng của từ này là /’mi:tə/, chữ /e/ đầu tiên cần được phát âm là /i/
8. Clothes (n) /kləʊðz/: things such as dresses and trousers that you wear to cover, protect, or decorate your body - quần áo
Example: She usually wears smart/casual clothes.
Một từ cực kì dễ sai nữa là clothes. Không hiểu vì lí do gì mà đa số chúng ta đều phát âm là “ cơ lâu zis”, phần đuôi /es/ luôn được đọc là /is/ như một thói quen. Thực ra bạn chỉ cần đọc là /klouðz/, phần đuôi phát âm âm /ðz/ là vừa đủ.
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!