MIND COLLOCATIONS - các collocations cực chất đi với từ MIND (tâm trí). Ngoài các cụm collocations đã quá đỗi quen thuộc như CHANGE MY MIND - thay đổi suy nghĩ hay MAKE UP MY MIND - quyết định thì còn khá nhiều bạn chưa biết đến các collcations khác cực tuyệt đi với MIND như SPRING TO MIND (xuất hiện trong tâm trí) giúp ăn điểm cực cao trong bài thi nói IELTS. Hay cụm IN THE RIGHT FRAME OF MIND (tâm trạng) cực dễ dùng mà dễ nhớ 
 
1. Broaden your mind/horizon: mở rộng tâm trí/ chân trời  
Example: I’m trying to encourage my kids to travel more, but they just want to stay at home. I keep telling them that travel broadens the mind.
 
 
2. Train sb’s minds: rèn luyện tâm trí
Example: Some people go on a course to train their minds to think positively. 
 
3. Cross my mind: lướt qua tâm trí 
Example: It’s never crossed my mind that James could resign. I mean, he’s not the resigning type, is he?
 
 
4. Spring to mind = Come to mind: đến với tâm trí 
Example: Nobody springs to mind - and don’t look at me.
 
5. Have a one-track mind = think about one particular thing and nothing else
Example: He’s a typical male. He’s got a one-track mind! All he ever thinks about is sex.
 
 
6. In the right frame of mind: có tâm trạng ….
Example: Can we talk about this later? I’m not in the right frame of mind to start discussing money.
 
7. No doubt in my mind: không nghi ngờ gì nữa   
Example: There is no doubt in my mind that he murdered Caroline Walker in cold blood.
 
 
8. Not really clear in my mind: không thực sự rõ ràng trong tâm trí 
Example: I’m not really clear in my mind about what we’re aiming for. Are we trying to find a solution or just spend hours talking and getting no where.
 
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!