Học IELTS ngoài việc học các từ vựng academic, thì IDIOMS là một trong những phần không thể thiếu, đặc biệt là Speaking. Vậy làm thế nào để tăng vốn IDIOMS nhanh chóng . Cùng học thêm 12 IDIOMS cực ngầu với BEC ngay nhé
1. Give it a rest = said when you want someone to stop talking about or doing something that is annoying you = stop, chill out & relax - nghỉ ngơi đi (đừng nói thêm về cái gì nữa mà khiến cho bạn khó chịu)
Example: Oh, give it a rest, can't you? Thôi ngay, nghỉ ngơi đi!
2. Blow sb away — phrasal verb /bləʊ/ = to surprise or please someone very much = fascinating/ fantastic- khiến cho ai đó cực kì kinh ngạc (kiểu thán phục)
Example: The ending will blow you away.- cái kết sẽ khiến cho bạn kinh ngạc
3. I couldn't care less = used to emphasize rudely that you are not interested in or worried about something or someone- tôi chẳng bận tâm đâu
Example: ”Mike’s really fed up about it." "I couldn't care less.”
"Mike thực sự chán ngấy về nó." "Tôi chẳng quan tâm ấy”
4. Take sth with a pinch of salt = to not completely believe something that you are told, because you think it is unlikely to be true → không tin ai/điều gì hoàn toàn.
Example: You have to take everything she says with a pinch of salt, because she tends to exaggerate.- Bạn đừng tin thứ cô ấy nói bởi vì cô ấy có xu hướng phóng đại.
Example: If I were you, I'd take everything he says with a pinch of salt. - Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không hoàn toàn tin những điều anh ta nói
5. Dig yourself into a hole = to get yourself into a difficult situation- tự gây rắc rối cho bản thân
Example: Did you dig yourself into a hole a lot? Bạn có tự hay gây ra rắc rối cho mình không?
6. Spill the beans = to tell people secret information- tiết lộ bí mật
Example: There is a surprise party for Rose on Tuesday. Please don't spill the beans - Có một bữa tiệc bất ngờ dành cho Rose vào ngày thứ 3. Đừng để lộ chuyện này nhé!
Example: So who spilled the beans about her affair with David?
7. Let the cat out of the bag = to allow a secret to be known, usually without intending to- tiết lộ bí mật
Example: I was trying to keep the party a secret, but Mel went and let the cat out of the bag.- Tôi đã cố gắng giữ bí mật cho nhóm, nhưng Mel đã đi tiết lộ.
8. While the cat's away, the mice will play = said when the person who is in charge of a place is not there, and the people there behave badly- Mèo đi thì chuột thỏa sức chơi đùa - khi người quản lý đi mất thì những người xung quanh sẽ cư xử thoải mái.
Example: When the teacher left for a few minutes, the children nearly wrecked the classroom. When the cat's away, the mice will play. (Khi cô giáo đi ra ngoài mấy phút, bọn trẻ gần như phá tan tác lớp học. Đúng là vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm)
9. Fight like cats and dogs: Đánh nhau như chó với mèo - suốt ngày cãi nhau
Example: As kids, we used to fight like cat and dog. (Chúng ta lúc nào cũng cãi nhau như chó với mèo khi còn nhỏ)
10. Has the cat got your tounge?: "Mèo ăn mất lưỡi bạn à?” - tỏ ý hỏi người khác vì sao lại không nói gì?
Example: What's the matter? Has the cat got your tongue? (Có việc gì vậy? Mèo ăn mất lưỡi hay sao mà không nói gì?)
11. Get your mind around sth = get your head around sth = to succeed in understanding something difficult or strange- hiểu được cái gì đó…..
Example: I find it hard to get my mind around such complex issues.- Tôi cảm thấy khó khăn để có thể hiểu được vấn đề phức tạp như vậy.
12. I can’t get my head around sth = cannot quite understand/ comprehend / work out something
Example: I can’t get my head around the fact that I won the lottery = tôi không thể tin được là tôi trúng xổ số.
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!