TAKE IT ON CHIN : Chấp nhận điều gì nằm trên cằm (nghĩa đen). Tuy nhiên cụm này hiểu theo nghĩa bóng nhiều hơn với hàm ý bạn chấp nhận thực tế, đau khổ, mũi giùi của cuộc sống mà không một lời than phiền. Kiên trì để đi đến thành công sau này.
Example: He just took the criticism on the chin and kept working on his art.
 
Cách nói này mang tính động viên khích lệ cực nhiều mà bạn có thể áp dụng dùng ngay được, đặc biệt các topic về encourgement (sự động viên) hay về experiences (các trải nghiệm) đó ạ.
 
TAKE IT ON CHIN:  to accept unpleasant events bravely and without complaining
Example: I know you're feeling down about the loss, but just take it on the chin and practice harder tomorrow.
 
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!