Ngày hôm nay mình sẽ tiếp tục chia sẻ với các bạn về khía cạnh thứ ba là nguyên nhân của vấn về. Các bạn cùng bắt đầu tìm hiểu nào!

1) Các từ hoặc cụm từ miêu tả lý do của vấn đề

 a) Các danh từ chỉ ra nguyên nhân

Reason/ Explanation/ Grounds/ Basis/ Excuse/ Motive/ Justification/ Pretext/ Cause

E.g 1: One of the reasons leading to obesity is the overconsumption of fast food which is rich in fat and sugar.

Các bạn đặc biệt lưu ý cho mình từ “ground” có rất nhiều nghĩa, tuy nhiên nếu mang nghĩa lý do thì từ “ground” luôn có đuôi “s”.

Với các danh từ trên, giới từ đứng sau chúng là “for”.

E.g 2: The most likely explanation for her absence is that her plane was delayed.

b) Các động từ hay cụm động từ nói về nguyên nhân

Lead to/ result in/ bring about/ contribute to/ cause + Noun/ V-ing (result)

Result from/ stem from/ derive from + Noun/V-ing (reason)

E.g 1: The expansion of too many factories leads to the increasing severity of pollution.

E.g 2: The migration of people in the countryside to urban areas results in overpopulation and traffic congestion.

E.g 3: Childhood obesity results from the lack of regular exercise and the school pressure.

c) Các cụm từ nối về nguyên nhân

Because of/ By reason of/ Due to/ As a result of/ As a consequence of/ On account of/ Owning to/ Thanks to + Noun/ V-ing, Mệnh đề

On the grounds/ basis/ pretext of + Noun/ V-ing, clause

E.g 1: Due to the expansion of too many factories, the air is becoming polluted seriously.

E.g 2: Thanks to the development of technological devices such as computer or telephone, communication among human beings becomes much easier.

d) Các từ nối giữa hai mệnh đề

Because/ since/ as/ seeing that/ for/ in that/ in as much as/ now that/ because of the fact that + mệnh đề 1 (chỉ nguyên nhân), mệnh đề 2 (chỉ kết quả)

E.g 1: Because many technological devices are created, communication among human beings becomes much easier.

E.g 2: The number of juvenile delinquents is on the rise, for children watch too many violent movies and imitate their behaviors.

2) Cách viết đoạn văn miêu tả lý do trong Writing task 2

Cách bố cục phổ biến nhất của một đoạn văn như sau:

  • Topic sentence: Bao quát chung rằng vấn đề A có rất nhiều những lý do khác nhau.
  • Main idea 1 – Explain – Example: Nêu ra lý do đầu tiên của A, với các từ cụm từ để giải thích lý do và đưa ra ví dụ.
  • Main idea 2 – Explain – Example: Nêu ra lý do thứ hai của A, với các từ cụm từ để giải thích lý do và đưa ra ví dụ.

Sau đây là các ví dụ minh họa cho đoạn văn miêu tả về các lý do của vấn đề. Trong ví dụ đầu tiên, ví dụ mình trích từ bài viết của thầy Simon nói về các lý do công ty nên trả lương cao cho công nhân.

E.g 1: There are various reasons why it might be considered beneficial to allow people to be paid extremely high salaries. If companies offer excellent pay packages, they can attract the most talented people in their fields to work for them. For example, technology companies like Google are able to employ the best programmers because of the huge sums that they are willing to pay. Furthermore, these well-paid employees are likely to be highly motivated to work hard and therefore drive their businesses successfully. In theory, this should result in a thriving economy and increased tax revenues, which means that paying high salaries benefits everyone.

Ví dụ thứ hai mình muốn chia sẻ với các bạn cũng được trích từ bài viết của thầy Simon đó là các lý do tại sao sự phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu đối với một quốc gia.

E.g 2: There are three key reasons why economic growth is seen as a fundamental goal for countries. Firstly, a healthy economy results in job creation, a high level of employment, and better salaries for all citizens. Secondly, economic progress ensures that more money is available for governments to spend on infrastructure and public services. For example, a government with higher revenues can invest in the country’s transport network, its education system and its hospitals. Finally, a strong economy can help a country’s standing on the global stage, in terms of its political influence and trading power.

Trong 2 đoạn văn trên, những cụm từ mình gạch chân là các cụm từ chỉ lý do của các vấn đề. Các bạn có thể thấy rằng cấu trúc của 2 đoạn văn trên hoàn toàn giống với cách viết một đoạn văn miêu tả lý do mà mình đã chia sẻ ở trên đúng không nào? Vậy nên các bạn hãy cũng áp dụng chúng vào các bài viết để miêu tả các lý do của một vấn đề nhé! 

 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!