Song song với việc học collocations và idioms (thành ngữ) thì việc học các cụm động từ (phrasal verbs) là điều không thể thiếu được. Việc sử dụng các cụm động từ đúng văn cảnh sẽ giúp bạn nâng band điểm cực cao và đạt được điểm tối đa trong các bài thi IELTS Speaking. Cùng IELTS Trangbec học các cụm động từ về 2 topic SUCCESS và FAILURE thật tuyệt như bên dưới.
1. Bring off something— /brɪŋ/: to succeed in doing something difficult: thành công
Example: Terry brought off the presentation without a hitch.
2. Pull off something— /pʊl/: to succeed in doing something difficult or unexpec ted: cố gắng làm một điều gì đó khó khăn nhưng đã thành công.
Example: He won five straight games and pulled off one of the tournament’s biggest upsets.
3. Carry off something— /ˈkær·i/: to succeed in doing or achieving something, esp. when this is difficult: thành công
Example: I wouldn’t dare wear anything that outrageous, but Michelle carried it off wonderfully.
4. Come off— /kʌm/: to happen as planned or to succeed: thành công
Example: I thought the party came off really well.
5. Take off— /teɪk/: to suddenly start to be successful or popular: bắt đầu thành công/nổi tiếng
Example: Her singing career had just begun to take off.
6. Pay off— /peɪ/: If something you have done pays off, it is successful: đáng với nỗ lực bỏ ra…
Example: All her hard work paid off in the end, and she finally passed the exam.
7. Sail through (sth)— /seɪl/: to succeed very easily in something, especially a test: thuận buồm xuôi gió
Example: Rachel sailed through her finals and got A's in everything.
8. Be/stay/keep one jump ahead = to do something before other people do it: luôn tiên phong…
Example: The way to be successful in business is always to stay one jump ahead of your competitors .
9. Build on sth — /bɪld/: to use success or achievement as a base from which to achieve more success: được xây dựng dựa trên…
Example: A good relationship is built on trust.
10.Catch up— /kætʃ/: to reach the same quality or standard as someone or something else: đuổi kịp…
Example: Will Western industry ever cat ch up with Japanese innovation s?
11. Keep up /kiːp/: to be able to understand or deal
Example: I read the papers to keep up w ith what's happening in the outside world.
12. Walk into sth /wɔːk/: to get a job very easily: lấy được công việc 1 cách dễ dàng
Example: She walked straight into a well-paid job after graduating from university.
13. Catch on /kætʃ/: to become fashionable or popul
Example: I wonder if the game will ever catch on with young people?
14. Capitalize on sth /ˈkæp.ɪ.təl.aɪz/: to use a situation to your own advant
Example: She capitalized on her knowledge and experience to get a better job.
15. Take over /teɪk/: to begin to have control of something: tiếp quản
Example: The firm was badly in need of restructuring when she took over.
16. Muddle through /ˈmʌd.əl/: to manage to do something although you are not organized and do not know how to do it: làm một việc gì đó cho qua loa, không có kế hoạch cho việc mình làm.
Example: Sorry, but I can't help you - you'll just have to muddle through on your own.
17. Fall through /fɔːl/: to fail to happen: thất bại
Example: We found a buyer for our house , but then the sale fell through.
18. Lose out— /luːz/: to not get something that you expected or wanted: đổ bể
Example: Pensioners will lose out not only from tax on pension funds but from the windfall tax.
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!