Các topic nói của IELTS luôn có những topic nói về thì Tương lai (future tense) như miêu tả a country/city you would like to live/visit in the future bla bla.... Vậy để làm sao không bị lặp lại cách nói IN THE FUTURE quá đỗi nhàm chán và quen thuộc? Bài học bên dưới sẽ giúp mem có cách miêu tả các future phrases 1 cách cực nuột, ấn tượng và rất tự nhiên nhé ạ .
1. In the short run = at a time that is near in the future: trong thời gian ngắn hạn
Example: It’s not a long term solution, but it will save money in the short run. (Nó không phải là một giải pháp lâu dài, nhưng nó sẽ tiết kiệm tiền trong ngắn hạn.)
2. In the long run = at a time that is far away in the future: trong thời gian dài hạn
Example: It seems a lot of effort but I'm sure it's the best solution in the long run. (Có vẻ như rất nhiều nỗ lực nhưng tôi chắc chắn đó là giải pháp tốt nhất về lâu dài.)
3. In/for the foreseeable future = as far into the future as you can imagine or plan for: trong tương lai gần mà mình có thể mường tượng được
Example: He asked me if there was any point in the foreseeable future when I'd like to have children. (Anh ấy hỏi tôi có bất kỳ điểm nào trong tương lai gần khi tôi muốn có con không.)
4. In the near future = at a time that is not far away: trong tương lai gần
Example: All our computer equipment will be replaced in the near future. (Tất cả các thiết bị máy tính của chúng tôi sẽ được thay thế trong tương lai gần.)
5. In the not too distant future: trong 1 tương lai không xa
Examle: I will surely get IELTS band 9 in the not too distant future
6. In the course of time = after a period of time: sớm thôi
Example: I assume they plan to have children in the course of time.(Tôi cho rằng họ có kế hoạch sinh con sớm thôi)
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!