Trong các cuộc hội thoại hằng ngày hay trong các bài thi IELTS, IDIOMS luôn đóng một vai trò quan trọng. Cùng học và lưu lại những IDIOMS DỄ NHỚ về chủ đề SPORT mem nhé. Khá hữu ích cho mem trong các bài thi đó.
- across the board : công bằng với mọi người
e.g: Ten percent raises were given across the board -
at this stage in the game: vào thời gian này
e.g: Nobody knows who is going to win the election at this stage in the game. -
the ball is in your court: đó là quyết định hoặc trách nhiệm của bạn để làm một thứ gì đó bây giờ
e.g: "Do you think I should accept the job offer?"
"Don't ask me. The ball is in your court now". -
blow the competition away: chiến thắng một cách dễ dàng
e.g: If you wear that dress to the beauty pageant you are going to blow the competition away. -
call the shots: quyết định (= make the decisions)
e.g: While our boss is on vacation, Bob will call the shots.
-
chip in: đóng góp tiền hoặc thời gian
e.g: The staff members chipped in 5 dollars each to buy Jody a birthday gift. -
down to the wire: đúng vào phút cuối cùng
e.g: It's coming down to the wire to get these done on time.
-
front runner: một trong những người mong đợi sự chiến thắng
e.g: Angela is a front runner for the new supervisor position.
-
get a head start: bắt đầu trước mọi người
e.g: They gave the walkers a head start in the run for cancer.
-
get into the full swing : thoải mái làm việc gì đó sau một thời gian
e.g: It will probably take a month of working at my new job before I get into the full swing of things.
-
get off the hook: thoát khỏi, có trách nhiệm rời đi
e.g: The child got off the hook for stealing because the security camera was broken.
-
give something or someone a fair shake: cố gắng làm gì đó trước khi từ bỏ
e.g: You should give Nadine a fair shake before you decide she isn't good enough for the job.
-
get a second wind: đốt cháy năng lượng sau khi mệt
e.g: I was exhausted after 3 kilometres of running, but I got a second wind after I passed the beach. -
give it your best shot: cố gắng hết sức
e.g: Give it your best shot and you may just make it to the finals.
-
give one a run for one's money: cố gắng hết sức đánh bại người khác
e.g: I know the other team is expected to win, but let's give them a run for their money tonight.
-
go overboard: nói hay làm nhiều hơn bạn cần
e.g: You can't believe everything Janice says about Rick. She tends to go overboard when she's complaining about him.
-
go to bat for someone: đánh bại ai đó
e.g: Andy is asking for a salary increase, and I'm going to go to bat for him if the boss says no.
-
have the upper hand: có cơ hội tốt hơn để chiến thắng hay thành công
e.g: The Blues have the upper hand in the tournament, because none of their players is injured.
-
hit below the belt: làm hay nói điều gì khá không công bằng hoặc xấu xa
e.g: Amanda was hitting below the belt when she called Adrian an unfit father.
-
hit a snag: gặp phải vấn đề
e.g: The renovations were going along great until we hit a snag with the carpet installation. -
hold all the aces: mong đợi chiến thắng hay thành công
e.g: The children hold all the aces when it comes to the father-son baseball tournament.
-
hot shot (big shot) : người quan trọng hay cực kỳ thành công
e.g: All the hot shots from Silicon Valley were invited to meet the president -
jump the gun: bắt đầu quá sớm
e.g: I guess I jumped the gun by buying Pam and Steve a wedding gift. They called off the engagement.
-
keep one's head above water: cố gắng một cách khó khăn để đối phó vấn đề tài chính,việc làm
e.g: We are so busy during the tourist season I can barely keep my head above water.
-
learn the ropes: hiểu những thứ mới
e.g: The first week on the job you will just be learning the ropes.
-
let her rip: đi thẳng ngay bây giờ
e.g: Okay, here are the keys to your new car. Let her rip!
-
level playing field: mọi người đều có cơ hội như nhau
e.g: The spelling bee is a level playing field because all of the kids are in grade nine.
-
long shot: một thứ rất khó để hoàn thành
e.g: Jim thinks we can afford the house, but I think it's a long shot.
-
neck and neck: ở trong một sự ràng buộc với ai đó
e.g: George and Stan are neck and neck in the hockey pool. Either of them could win the money.
-
no sweat: không vấn đề
e.g: I told Lily it was no sweat for us to babysit next weekend.
-
not playing with a full deck (of cards): not having full brain capacity
e.g: I think Jerry was still drunk at work on Sunday because he wasn't playing with a full deck.
-
not up to par: không đủ thực lực cho công việc hay vị trí nào đó
e.g: I'm afraid your resume isn't up to par for the engineering position.
-
to be off base: không tạo nên tự công bằng
e.g: You were way off base when you said Bill needed to lose weight.
-
on target: làm cái gì đó đúng để thành công
e.g: We are on target to meet our budget this month.
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!