10 cụm từ người bản ngữ thích dùng hàng ngày - 10 COMMON PHRASES NATIVE SPEAKERS USE DAILY- Bài học dưới đây cực kì hữu dụng giúp mem đạt điểm cao nhất cho các bài thi nói vì nó tự nhiên, là những cụm mà người bản ngữ hay dùng, những cụm này bạn sẽ không bao giờ thấy được trên sách vở mà hoàn toàn được dùng trong văn cảnh hàng ngày, trên phim ảnh nhiều vô cùng, cũng như các chương trình trên tivi nhé mem
1. "HANG IN THERE” = said as a way of telling someone to not give up, despite difficulties = KEEP TRYING = DON’T GIVE UP despite difficulties, be patient and things will eventually get better.
Nếu ai đó gặp khó khăn hay trải qua tình huống xấu, bạn có thể động vi ên họ bằng cụm từ "hang in there" nghĩa là "cố gắng lên", "đừng bỏ cuộc", nhẫn nại thì sẽ có kết quả tốt.
Example: Work can get tough in the middle of a term but hang in there and it'll be OK.
( Công việc có thể trở nên khó khăn vào giữa một thời hạn nhưng cứ bình tĩnh và nó sẽ ổn thôi.)
2. "MY NEW JOB ROCKS/RULES!": Saying something rocks or rules means it’s really great, awesome, wonderful.
Khi nói cái gì đó "rocks" hay "rules", nghĩa là bạn đang cảm thấy thứ đó rất tuyệt vời.
Example: Hey there Joe - you rock!
3. "BLOW ME AWAY" - If something blows you away, it means it. completely amazed you.
Nếu thứ gì đó "blow you away", nghĩa là thứ đó thực sự rất đáng ngạc nhiên.
Example: The new technology blew me away = I was blown away by the new technology.
4. "WE GOT OFF ON THE WRONG FOOT" : To get off on the wrong foot means to start something in a bad way. It is often used when two people meet for the first time and have some sort of misunderstanding or disagreement, or their first impression of each other was not a nice one.
"To get off the wrong foot", bước ra nhầm chân nghĩa là bắt đầu làm việc gì một cách xui xẻo. Nó cũng thường được dùng khi hai người gặp nhau lần đầu va có một số hiểu nhầm hoặc bất đồng, hoặc ấn tượng đầu tiên của họ về nhau không tốt.
Example: Holly's new secretary really got off on the wrong foot by being rude to visitors.
5. "EVERYBODY WAS FREAKING OUT": "To freak out" means to panic or become very upset or agitated.
"To freak out" nghĩa là hoảng sợ hoặc bị kích động hoặc cảm thấy rất buồn
Example: He freaked out when he heard he'd got the job.
Example: This song just freaks me out whenever I hear it.
6. "I HAVEN'T DONE THIS IN A LONG TIME. I'M RUSTY" : You can say "I'm rusty" when you used to have good skills or ability to do something, but you haven’t done this activity in a long time. Now you’re not as good at it, because you are out of practice.
Bạn có thể nói "I'm rusty" khi từng có khả năng hoặc kỹ năng làm làm gì đó, nhưng vì quá lâu không làm nên nay kỹ năng của bạn không còn tốt như xưa nữa.
7. "THINGS ARE STILL UP IN THE AIR" : The expression "up in the air" means that plans are still undecided or uncertain; nothing is confirmed
Cụm từ nà
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!