Việc học collocations theo chủ đề không bao giờ là thừa cả mà còn giúp tăng sự FLUENCY - khả năng trôi chảy và nói ngày càng có màu sắc, đạt được band điểm cao như mong muốn.
 
1. High hopes: hi vọng cao
Example: She has high hopes for her children - one is planning to be a lawyer and the other a doctor.
 
 
2. In the hope of: với hi vọng là..
Example: I moved to London in the hope of finding work.
 
 
3. Live in hope = optimistic: lạc quan
Example: Peter’s 37 and not married yet, but we live in hope!
 
 
4. Give new hope to: đem lại hi vọng mới cho
Example: Scientists have developed a revolutionary drug which may give hope to millions of people who suffer from hay-fever.
 
 
5. A faint hope: hi vọng mong manh
Example: Don’t lose hope. There is still a faint hope that he may recover from his injuries. 
 
 
6. False hope: hi vọng sai lầm
Example: I don’t want to raise any false hopes, but I do still believe your son is alive and well.
 
 
7. Don’t get your hopes up!: đừng có hi vọng quá
Example: Don’t get your hopes up! There are 40 people after the same job.
 
 
8. A glimpse of hope = a small amount of hope: hi vọng mong manh
Example: A liver transplant offers him a new glimpse of hope.
 
 
9. Only hope: niềm hi vọng duy nhất
Example: All ur hopes rest with you. Nobody else can help us. You’re our only hope.
 
 
10. Beyond all hope = it won’t improve: không cải thiện 
Example: The political situation is now beyond all hope 
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!