Trong tiếng Anh, 'tai' - hay 'ear', là một bộ phận trên cơ thể người. Tuy nhiên, khi đặt 'ear' trong các cụm từ sẽ tạo ra nhiều nghĩa mới rất thú vị và mang 1 nghĩa hoàn toàn khác. Ví dụ khi bạn đang sống trong bầu trời hoa hồng đầy hạnh phúc, chúng mình có thể sử dụng idiom “Grin/Smile From Ear To Ear” này. Save ngay lại để học các Idioms với Ear - tăng band IELTS nhanh chóng nhé 

1. Fall on deaf ears = If a suggestion or warning falls on deaf ears, no one listens to it: bỏ ngoài tai
ExampleJennifer suggested that John should get a job, but he fell on deaf ears.
 
2. Music to your ears = something you are pleased to hear about: cụm này dùng khi bản thân nhận được một tin tức vui mừng hoặc chỉ cần nghe điều gì đó khiến ta cảm thấy hạnh phúc
Example: When she said they would make a profit, it was music to Richard’s ears.
 
 
3. Play it by ear = to decide how to deal with a situation as it develops, rather than acting according to plans made earlier: tuỳ cơ ứng biến
Example: We can't make a decision yet. Let's just play it by ear.
 
4. Grin/smile from ear to ear = to look extremely happy: cực kì hạnh phúc, cười toe toét
Example: ”Weve had a fantastic response!" he said, grinning from ear to ear.
 
 
5. Be up to your ears in sth = to be very busy, or to have more of something than you can manage: ngập đầu ngập cổ
Example: Were up to our ears in finding documents at the moment.
 
6. Lend an ear = to listen to someone with sympathy : lắng nghe 1 cách chân thành
Example: Claires always one to lend a sympathetic ear if you have problems.
 
 
7. Be all ears = to be waiting eagerly to hear about something: muốn nghe cái gì đó vô cùng…
Example: I’m all ears - tell us what they had to say.
 
 
 
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!