Từ EFFECT trong tiếng Anh là danh từ, mang nghĩa là hiệu ứng, sự ảnh hưởng.... Tuy nhiên, trong quá trình học rất nhiều bạn bị nhầm lẫn với từ AFFECT là động từ cũng mang nghĩa là ảnh hưởng. Vậy nên khi học chúng mình cần ghi chú rõ để không bị nhầm lẫn. Có 1 mẹo nhỏ là chúng mình cứ nhớ đến cụm GREENHOUSE EFFECT (hiệu ứng nhà kính) là sẽ không bao giờ bị nhầm được với AFFECT. Nay chúng mình cùng BEC học các collocations đi kèm với từ EFFECT cực tuyệt như ở bên dưới
1. Have a profound effect on somebody/something : có ảnh hưởng sâu sắc lên ai đó/ cái gì đó
Example: I didn’t realise it at the time, but my father’s death had a profound effect on me. It’s taken me a long time to get over it.
2. The beneficial effects of X : lợi ích của X
Example: People today are aware of the beneficial effects of exercise. That’s why so many join leisure clubs.
3. The opposite effect : ảnh hưởng ngược lại
Example: His mother put her arm around her to help her relax, but it had exactly the opposite effect. She just froze! I don’t think they’ll ever get on.
4. Have a deadening effect on sb/sth : làm suy yếu ai đó/ cái gì đó
Example: Alcohol has a deadening effect on the senses. That’s why it’s dangerous to drink and drive.
5. Having a detrimental effect on sb/sth : có ảnh hưởng tồi tệ lên ai đó/ cái gì đó
Example: The bad behavior of our neighours’s children is having a detrimental effect on our own children
6. Have a harmful effect on X : có ảnh hưởng xấu lên X
Example: There is abundant evidence that smoking has a harmful effect on your health.
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!