Bạn là người đam mê chụp ảnh hay bạn là người yêu cái đẹp? Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đã từng cầm máy ảnh hay chiếc điện thoại lên đề chụp một bức ảnh để đời phải không ?Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ hết các công dụng và tên gọi liên quan đến ảnh. Trong Speaking Quý 2 này topic Photography đã quay trở lại, khá nhiều bạn học viên nhà IELTS Trang Bec còn khá lúng túng trước topic này khi bị hỏi về camera. Thậm chí cả IELTS Trang Bec nhiều khi vẫn bị nhầm lẫn giữa các từ chuyên ngành về chủ đề Photo này
 
1. Angle of View: Góc nhìn là độ rộng của một khung cảnh mà máy ảnh ghi nhận được thành hình ảnh. Góc nhìn thay đổi tuỳ thuộc vào độ dài tiêu cự của ống kính, được quy ước tính bằng mm.
 
 
2. Backlight: Ngược sáng - Là nguồn sáng chiếu từ phía sau chủ thể đối diện với ống kính. Ngược sáng tạo độ tương phản cao, tạo bóng trực diện với ống kính
 
 
3. Blur: làm mờ - Chỉ các vùng ảnh nằm ngoài điểm lấy nét hoặc ngoài mặt phẳng tiêu cự. Vùng ảnh nằm trong mặt phẳng tiêu cự sẽ sắc nét, nằm ngoài mặt phẳng tiêu cự sẽ mờ nhoè.

4. Blurred shot: Ảnh mờ nhoè - Tình trạng bức ảnh chụp đối tượng di chuyển, hoặc máy ảnh rung lắc khiến cho đối tượng cần nét bị mờ nhoè.
 
 
5. Camera shake: Rung máy -Máy ảnh không được giữ cố định khi bấm nút chụp, do tay rung lắc hoặc người chụp có sự dịch chuyển trong khi màn trập máy ảnh mở làm cho ảnh bị mờ nhoè. 
 
 
6. CF card: Thẻ nhớ Compact-Flash - Là một loại thẻ thường được dùng cho máy ảnh DSLR.
 
7. Color saturation: Bão hoà màu sắc - Là biểu thị cường độ hay sự sống động về màu sắc của bức ảnh.
 
 
8. Color temperature: Nhiệt độ màu - Thang nhiệt độ màu trong nhiếp ảnh được đo bằng đơn vị tính Kelvin (viết tắt là K, hay đọc là nhiệt độ K). Đây là đơn vị đo nhiệt độ màu của ánh sáng phản xạ từ đối tượng được chụp và được tái tạo thành hình ảnh trong máy ảnh
 


9. Color tone: Tông màu - Là từ dùng để chỉ thiên hướng nhiệt độ màu của bức ảnh, như tông màu ngả vàng, phớt đỏ, tông màu lạnh/ấm...
 

10. Continuous shooting: Chụp ảnh liên tục - Thường dùng để biểu thị số lượng ảnh mà máy ảnh có thể chụp được trong một giây. Thường được viết tắt như: 5 fps, 8fps, 11fps ... là số lượng bức ảnh trong 1 giây (frame per second).
 
 
11. Contrast: Độ tương phản - Thường được dùng để chỉ sự khác biệt về màu sắc giữa các vùng sáng và tối trong một khung ảnh.
 
 
12. Exposure: Độ phơi sáng - Là lượng ánh sáng cảm biến ánh sáng nhận được dựa vào việc xác định thông số khẩu độ ống kính, tốc độ màn trập và độ nhạy sáng ISO là một yếu tố khác ảnh hưởng đến độ phơi sáng.
 
13. Film Camera: Máy ảnh dùng phim
 
 
14. Flash: Đèn flash - Là nguồn sáng nhân tạo để có ánh sáng gần như ánh sáng ban ngày khi chụp ảnh.

15. Focal length: Độ dài tiêu cự - Chỉ số chỉ độ rộng hẹp của cảnh được chụp được tính bằng đơn vị mm trên ống kính. Độ dài tiêu cự là khoảng cách từ tâm ống kính đến bề mặt cảm biến ảnh.

16. Focus: Tiêu điểm - Tiêu điểm là điểm rõ nét nhất khi máy lấy nét.

17. Framing: Tạo khung ảnh - Thao tác canh khung bố cục ảnh khi ngắm cảnh vật qua ống ngắm. Việc tạo khung ảnh chính là tạo ra kết cấu các thành phần chính/phụ trong bức ảnh, có bố cục phù hợp, nổi bật đối tượng cần chụp.

18. Front light: Ánh sáng trực diện - Nguồn sáng nằm phía trước đối tượng được chụp, tức nằm sau lưng người cầm máy chiếu vào đối tượng chụp.
 
19. Image file: File ảnh - File ảnh có định dạng thông dụng nhất là Jpeg, là định dạng nén kích thước file ảnh. Định dạng TIFF là định dạng file ảnh phổ biến khác không cho phép nén ảnh, tương tự định dạng file RAW (thô) người dùng phải "xử lý" bằng phần mềm trên máy tính.
 


20. Image size: Kích thước ảnh - Chi tiết ảnh được xác định theo chiều ngang dọc bằng đơn vị tính là điểm ảnh (pixel). Chẳng hạn kích thước ảnh tối đa của máy ảnh số có cảm biến 8MP có kích thước 3504 x 2336px.

21. Imaging engine: Bộ xử lý ảnh - Là bộ xử lý được gắn trong máy ảnh sẽ dùng thuật toán để xử lý hình ảnh trước khi lưu ảnh vào thẻ nhớ.

22. Imaging sensor / Sensor: Cảm biến ảnh / Cảm biến - Là bộ phận thu nhận ánh sáng và màu sắc của cảnh vật được chụp chuyển thành tín hiệu số. Có hai loại cảm biến thông dụng là CCD và CMOS.

23. Interchangeable lens: Hoán đổi ống kính - Thay đổi ống kính khác nhau vào máy ảnh để chụp nhiều đối tượng ảnh khác nhau.

24. ISO: Độ nhạy sáng - Độ nhạy sáng của cảm biến ảnh trong máy ảnh số.
 
25. JPEG: Là một định dạng file ảnh đã trở thành định dạng chuẩn cho ảnh chụp bằng máy số. Ảnh JPEG được máy ảnh xử lý và có thể hiển thị trên các thiết bị khác như máy tính, di động.

26. Live-view shooting: Chụp nhìn hình trực tiếp - Chế độ chụp cho phép người chụp ngắm đối tượng trên màn hình LCD máy ảnh ngay khi chụp hay quay video.
 
 
27. Noise: Nhiễu hạt - Tình trạng hạt thô xuất hiện trên ảnh có chất lượng thấp, thường do chụp trong hoàn cảnh thiếu sáng và với độ nhạy sáng ISO quá cao.
 
28. RAW: Ảnh thô - Là định dạng ảnh lưu tín hiệu số từ cảm biến ảnh mà không qua quy trình xử lý hình ảnh trong máy ảnh. Ảnh được dùng để chỉnh sửa hậu kỳ tốt nhất với thợ ảnh.

29. Recording media: Phương tiện lưu ảnh được dùng trong máy ảnh số dạng file. Máy ảnh hiện tại thường dùng loai thẻ SD, CF và XQD.

30. Resolution: Độ phân giải - Là mức độ rõ nét của hình ảnh.
 
 
31. Sharpness: Độ sắc nét - Là mức độ khác nhau về đường nét hiển thị trên ảnh, độ sắc nét cao là không có nét mờ, mọi thứ rõ ràng tách bạch.
 
32. Viewfinder: Kính ngắm / Ống ngắm - Là bộ phận quang học giúp người chụp nhìn thấy những gì sẽ chụp.
 
33. HD: Độ nét cao - Viết tắt từ High Definition. Các máy ảnh có chức năng quay video độ nét cao, như Full HD (1920 x 1080), HD có độ nét (1280 x 720), SD (640 x 480) ...
 
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!