Các cụm từ cố định - collocations đi với PROBLEMS vấn đề được dùng vô cùng nhiều trong các bài thi IELTS vì các câu hỏi đều mang tính chất xã hội và nghị luận rất nhiều. Cùng BEC hệ thống hoá lại từng mảng kiến thức nhỏ trong topic lớn SOCIAL ISSUES - các vấn đề xã hội nhé
1. Have a few problems with X : có 1 vài vấn đề với cái gì
Example: We’ve been having a few problems with our air conditioning recently.
(Gần đây, chúng tôi đã gặp một số vấn đề với điều hòa của chúng tôi)
2. Just ignore the problem = Just turn a blind eye to X : lờ đi vấn đề gì đó
Example: Are you seriously suggesting that we should just ignore the problem?
(Bạn đang nghiêm túc gợi ý rằng chúng ta nên bỏ qua vấn đề?)
3. A growing problem : 1 vấn đề đang gia tăng
Example: Smoking seems a growing problem among teenage girls, in particular. Every year more and more are getting hooked.
(Hút thuốc dường như là một vấn đề ngày càng tăng đối với các cô gái tuổi teen, đặc biệt. Hàng năm ngày càng có nhiều người bị lôi cuốn)
4. A serious problem: 1 vấn đề nghiêm trọng
Example: I’m afraid there is a very serious problem with requires prompt attention.
(Tôi e rằng có một vấn đề rất nghiêm trọng cần yêu cầu có sự chú ý nhanh chóng)
5. Insurmountable problem: Vấn đề nan giải
Example: I believe that traffic congestion in large cities is an insurmountable problem. I can see no way round it. And it’s going to get worse and worse.
(Tôi tin rằng tắc nghẽn giao thông ở các thành phố lớn là một vấn đề không thể vượt qua. Tôi không thể nào nhìn thấy hướng giải quyết của nó. Và nó sẽ trở nên tệ hơn và tệ hơn.)
6. Complicated problem: 1 vấn đề phức tạp
Example: I wish there was a simple answer to this issue, but it’s a very complicated problem, and it will require a complex solution.
7. Get to the root of this problem: đi vào tận gốc rễ của vấn đề
Example: We must get to the root of this problem. We need to discover the cause of it before too much damage is done.
(Chúng ta phải đến gốc rễ của vấn đề này. Chúng ta cần khám phá nguyên nhân của nó trước khi quá nhiều thiệt hại bị gây ra)
8. A straight answer to the problem: câu trả lời thẳng cho vấn đề
Example: There isn’t a straight answer to the problem because it just isn’t that simple.
(Không có câu trả lời thẳng cho vấn đề vì nó không đơn giản như vậy)
9. Take a fresh approach to the problem : có 1 cách tiếp cận mới cho vấn đề này
Example: We aren’t getting anywhere. I feel we need to take a fresh approach to the problem.
(Chúng tôi không đi đâu cả. Tôi cảm thấy chúng ta cần phải có một cách tiếp cận mới cho vấn đề này.)
10. Take an overall view of the problem : xem xét toàn bộ vấn đề
Example: We need to take an overall view of the problem. We need to consider all parts of it
(Chúng ta cần xem xét toàn bộ vấn đề. Chúng ta cần phải xem xét tất cả các phần của nó)
11. Misunderstand the nature of the problem: hiểu sai bản chất của vấn đề
Example: If you think that our profitability will improve simply by making staff cuts, then you misunderstand the nature of the problem.
(Nếu bạn nghĩ rằng lợi nhuận của chúng tôi sẽ cải thiện đơn giản bằng cách cắt giảm nhân viên, sau đó bạn hiểu sai bản chất của vấn đề)
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!