Bên cạnh các món ăn ngon, các món ăn khiến bạn MOUTH WATERING thì có khá nhiều món trông ngon nhưng lại vô vị, nhạt nhẽo, không hợp khẩu vị. Vậy làm sao để mô tả những món ăn đó ngoài sử dụng từ Tasteless bây giờ nhỉ ?
 
1. Bland (a) /blænd/: not having a strong taste or character or not showing any interest or energy – nhạt nhẽo
Example: I find chicken a little bland.
 
 
2. Unappetising (a) /ʌnˈæp.ə.taɪ.zɪŋ/: Unappetizing food does not look or smell attractive and does not make you want to eat it – không làm cho ăn ngon miệng
Example: If you overcook pasta before freezing it, its texture will be unappetizing once it's defrosted.
 
 
3. Flavourless (a) /ˈfleɪ.və.ləs/: having little or no flavour – không có mùi vị
Example: These grapes are completely flavourless.
 
 
4. Insipid (a) /ɪnˈsɪp.ɪd/: not having a strong taste or character, or having no interest or energy – vô vị
Example: a pale insipid wine
 
 
5. Watery (a) /ˈwɔː.tər.i/: (of food or drink) containing too much water and therefore weak in taste – nhat nhẽo
Example: watery soup/coffee
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!