Học thành ngữ và các cụm từ đi theo từng từ hay chủ đề sẽ luôn giúp bạn nhớ được từ cực lâu cũng như học 1 cách có hệ thống, cùng IELTS Trangbec học content đã được cực chắt lọc bên dưới và áp dụng để lấy điểm cao nhất trong kì thi IELTS cũng như cải thiện kĩ năng giao tiếp tiếng Anh 
 
1. Lose one's train of thought = to forget what one was talking or thinking about: quên những gì bạn suy nghĩ, ngay tại lúc mà bạn đang nghĩ về nó.
Example:  Excuse me, I lost my train of thought. What was I talking about? Your question made the speaker lose her train of thought.
 
 
2. Food for thought = something worth thinking seriously about: một ý kiến đáng được cứu xét, dù không biết nó đúng hay sai.
Example: Thank you for your suggestion – it gave us a lot of food for thought.
 
 
3. Penny for your thoughts = said when you want to know what another person is thinking, usually because they have been quiet for a while: hỏi một ai đó đang nghĩ gì, đặc biệt khi họ ngồi trầm ngâm trong một lúc. 
Example: “You seem pretty serious. A penny for your thoughts.
 
 
4. School of thought (n) /ˌskuːl əv ˈθɔːt/: a set of ideas or opinions that a group of people share about a matter: Trường phái tư tưởng
Example: There are several schools of thought about how the universe began.
 
 
5. It's the thought that counts = used to say that good or kind intentions are the most important thing, even if what you do or give someone is not perfect: quan trọng là tấm lòng (thể hiện sự cảm kích với ai đó)
Example: Even when people do things for you and give you things that you don't actually want, you must always remember that it's the thought that counts.
 
 
6. Without a second thought = If you do something without a second thought, you do it without first considering if you should do it or not: không cần phải nghĩ, không hối hận, không quan tâm đến hậu quả. 
Example: She’ll spend a hundred dollars on a dress without a second thought.
 
 
7. Have second thoughts = to change your opinion about something or start to doubt it: Xem xét/cân nhắc lại, thay đổi ý kiển hoặc nghi ngờ điều gì đó.
Example: You’re not having second thoughts about getting married, are. you?
 
 
8. On second thoughts = used when you want to change a decision you have made: Nghĩ lại thì…”
Example: Can I have a cup of coffee, please? - actually, on second thoughts, I'll have a beer.
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!