UP TO PAR = đạt được tiêu chuẩn, yêu cầu (feeling or performing as good as usual, with nothing wrong).
 
Example: His English is not quite up to par. 
 
Example: Jenny had not been up to par physically and did not come close to winning a medal.
 
Trong cách nói UP TO PAR chúng ta có một từ mới là par. Trong môn đánh gôn, par là số cú đánh được ấn định để đánh quả bóng vào từng lỗ. Chẳng hạn như par 4, có nghĩa là người chơi chỉ được đánh 4 lần để cho quả bóng của mình vào một lỗ. Vì thế up to par được dùng để chỉ việc đạt tới một tiêu chuẩn nào đó, hay là thỏa đáng.
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!