YOU CAN'T HAVE YOUR CAKE AND EAT IT TOO: được cái này thì mất cái kia (hàm ý bạn không thể có 2 thứ cùng 1 lúc)
Example: You're never going to save enough money to buy a house if you keep buying expensive appliances and cars. You can't have your cake and eat it, too.
Một điều thú vị là cách nói này cũng dùng trong câu khẳng định như bên dưới:
HAVE ONE'S CAKE AND EAT IT (TOO): vừa muốn có cái bánh mà vừa muốn được ăn bánh nữa, nghĩa là muốn được hưởng lợi từ cả hai phía trong khi đó là điều không thể hoặc khó xảy ra
Have your cake and eat it (too) = to have or do two good things at the same time that are impossible to have or do at the same time.
Example: You can't have your cake and eat it - if you want more local services, you can't expect to pay less tax.
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!