Bằng cách áp dụng và hiểu rõ các cụm hàn lâm này, chúng mình sẽ làm được các bài writing tốt hơn trong IELTS cũng như hiểu được rõ hơn các “tạp chí học thuật”. Hãy năng đọc các tạp chí học thuật hàng ngày như 1 thói quen để cải thiện khả năng Writing (viết) của mình thật tốt.

1. Groundbreaking research: Nghiên cứu đột phá
Example: Lucas published the results of his groundbreaking research on genetics.
 
 
2. Make a significant contribution to X: có 1 sự đóng góp đáng kể
Example: His latest paper also makes a significant contribution to the field. 
 
 
3. Powerful arguments: những lập luận chặt chẽ
Example: He sets out some powerful arguments which will shape our thinking for years to come. 
 
 
4. Given an account of X: giải thích cho ai về cái gì/chuyện gì
Example: In this latest book, Marian Kass gives an account of Karl Marx’s philosophy.
 
 
5. A concise summary: 1 bản tóm tắt súc tích
Example: In addition, the book offers a concise summary of the president's state.
 
 
6. Play a central role in X: đóng vai trò quan trọng trong cái gì
Example: The Prime Minister played a central role in the political crisis of 1811.
 
 
7. Go into great detail to X: đi vào chi tiết vào cái gì
Example: He goes into great detail to support his argument. 
 
 
8. Establish a connection between A & B: thiết lập mối quan hệ giữa A và B
Example: Nathan Peel attempts to establish a connection between mobile phone use and physical damage to user’s brains.
 
 
9. Irrefutable proof: bằng chứng không thể chối cãi
Example: He does not offer irrefutable proof. 
 
 
10. Significant trends: những xu hướng đáng kể
Example: It does not show any significant trends.
 
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!