Tiếp tục phần 1, #BEC giới thiệu 

10. Trợ từ 도 : cũng

Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế

맥주가 있어요. Có một ít bia.
맥주도 있어요. Cũng có một ít bia.
나는 가요. Tôi đi đây.
나도 가요. Tôi cũng đi.

11. Từ chỉ vị trí

옆 + 에 : bên cạnh
앞 + 에 : phía trước
뒤 + 에 : đàng sau
아래 + 에 : ở dưới
밑 + 에 : ở dưới
안 + 에 : bên trong
밖 + 에 : bên ngoài

Với cấu trúc câu :

Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.

Ví dụ:

고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.
고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..
고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn..
고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..

12. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy...)

Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요

Ví dụ :

가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요

Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요

Ví dụ :

먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요
. Trạng từ phủ định '안' : không

Trạng từ '안' được dùng để thể hiện nghĩa phủ định "không". '안' được đặt trước động từ, tính từ.

학교에 안 가요.
점심을 안 먹어요.
공부를 안 해요.

14. Trạng từ phủ định '못' : không thể

Trạng từ '못' được dùng với động từ hành động, và có nghĩa " không thể thực hiện được" hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".

파티에 못 갔어요.
형을 못 만났어요.

15. Trợ từ '-에서' : tại, ở, từ

Trợ từ '-에서' có hai nghĩa. Một nghĩa là 'tại' hoặc 'ở' biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là 'từ', biểu hiện nơi xuất phát.

맥도널드에서 점심을 먹었어요.
스페인에서 왔어요.

16. Trợ từ tân ngữ '-을/를'

Trợ từ tân ngữ '-을/를' được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.'-를' được gắn sau danh từ không có patchim và '을' được gắn sau danh từ có patchim.

생일파티를 했어요.
점심을 먹었어요.

17. Đuôi từ thì quá khứ '-았/었/였-'

(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ,ㅗ'

많다 : 많 + -았어요 -> 많았어요.
좋다 : 좋 + 았어요 -> 좋았어요.
만나다 : 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
오다 : 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)

(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ'

먹다 : 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
읽다 : 읽 + 었어요 -> 읽었어요.
가르치다 : 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
찍다 : 찍 + 었어요 -> 찍었어요.

(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi '하다'.

산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)
기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)
18. Đuôi từ '-고 싶다' : muốn

Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.

Ví dụ:

사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo.

커피를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống cà phê.

한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.

안나씨를 만나고 싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả?

어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?

Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với '싶다'.

피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza.

피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza.

* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’

19. Đuôi từ kết thúc câu '-세요' :

'-세요' là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ '-어요.'. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.

(1) '-세요?'
Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.

집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?

네, 집에 가요. Vâng, tôi về nhà.

(2) '-세요.' : Hãy ~

사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo.

안나를 만나세요. Hãy gặp Anna.

 

20. Trợ từ '-에' : cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc

Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của '-에' cho câu nói giá cả

저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.

저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.

그 책을 1,000원에 샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.

이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?

Nghi vấn từ về số, số lượng

얼마 bao nhiêu

몇 시 mấy giờ

몇 개 mấy cái

며칠 ngày mấy

몇 가지 mấy loại

이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?

지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?

몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?

오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?

몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?

21. Đơn vị đếm

(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. '개' có nghĩa là "cái, trái, miếng', phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, '명' nghĩa là 'người' được dùng để đếm người. '분' và '사람' cũng được sử dụng để đếm người, nhưng '분' là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ '다섯 개, 열 개', hoặc '일곱 명, 아홉 명'.

시계 다섯 개 : năm cái đồng hồ

책 일곱 권 : bảy quyển sách

학생 열 명 : mười học sinh

선생님 열 여덟 분 : 18 (vị) giáo viên

Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.

Korean Numbers -> Number + counting unit

하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람

둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람

셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람

넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람

스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람

사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.

저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.

(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:

04:40

K.N : C.N.

네 시 사십 분

Số thuần Hàn + 시 (giờ)

한 시 một giờ

열 시 mười giờ

Số Hán Hàn + 분 (phút)

사십 분 bốn mươi phút

삼십 분 ba mươi phút

한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.

('반' là "rưỡi", 30 phút)

수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.

22. Động từ bất quy tắc '으'

(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc '으' đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.

쓰(다) + -어요 : ㅆ+ㅓ요 => 써요 : viết, đắng, đội (nón)

크(다) + -어요 : ㅋ + ㅓ요 => 커요 : to, cao

뜨(다) : mọc lên, nổi lên

끄(다) : tắt ( máy móc, diện, đèn)

저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư .
편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.

편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.

동생은 키가 커요. Em trai tôi to con

(2) '-아요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' là 'ㅏ' hoặc 'ㅗ', '-어요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ '아' và '오'.
Bất quy tắc -으 + '-아요' khi :
바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn

배가 고프(다) : đói bụng

나쁘(다) : xấu (về tính chất)

잠그(다) : khoá

아프(다) : đau

저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.

오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.

바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.

Bất quy tắc -으 + '-어요' khi :

예쁘(다) + -어요 : 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)

슬프(다) : 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)

기쁘(다) : vui

슬프(다) : buồn

23.Đuôi từ '-아(어/여) 보다'

Nghĩa gốc của '보다' là "xem, nhìn thấy".' Đuôi từ '-아(어/여)보다' được dùng để chuyển tải ý nghĩa 'thử làm một việc gì đó'.
Ví dụ :
이 구두를 신어 보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem.
전화해 보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem.
여기서 기다려 보세요. Hãy thử đợi ở đây xem.
- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó

저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.
저는 멜라니를 만나 봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi.
24. Đuôi từ '-아/어/여 보이다' : có vẻ...

Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa "có vẻ như...". Thì quá khứ của đuôi từ này là '-아/어/여 보였다.'

-아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '아/오'
옷이 작아 보여요. Cái áo trông hơi nhỏ.

-어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '어/우/으/이'
한국음식이 맛있어 보여요. Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon.

-여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi '-하다'
그분이 행복해 보여요. Anh ấy trông hạnh phúc quá.

 

(Còn nữa)

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!